- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 11Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 13Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 14Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 16Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 17Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2023/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 15 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT THI CÔNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUY MÔ NHỎ, KỸ THUẬT KHÔNG PHỨC TẠP THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ, chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công
1. Nội dung hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công:
a) Nội dung hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư gồm: Lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, khảo sát xây dựng (nếu có), lựa chọn nhà thầu.
b) Nội dung hỗ trợ chi phí quản lý dự án, giám sát thi công gồm: Quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị.
2. Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công:
a) Chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản: Tính bằng 2,0% nhân với (x) chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
Trường hợp công trình có lắp đặt thiết bị: Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ đối với phần thiết bị (lập dự toán) tính bằng 0,24% nhân với (x) chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
b) Phí thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản: Tính bằng 0,019% nhân với (x) chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
c) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu có): Xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hoặc văn bản thay thế.
d) Chi phí lựa chọn nhà thầu: Tính bằng 0,2% nhân với (x) chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
đ) Chi phí quản lý dự án: Tính bằng 1,93% nhân với (x) chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
e) Chi phí giám sát thi công xây dựng: Tính bằng 1,8% nhân với (x) chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
g) Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị: Tính bằng 0,474% nhân với (x) chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình (tính trên phần vốn do nhà nước đầu tư).
3. Nguồn kinh phí để thanh toán chi phí chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công theo quy định tại khoản 2 Điều này được bố trí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước được bố trí cho dự án.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Quyết định này thuộc chuyên ngành quản lý khi có yêu cầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Quyết định này. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù khi có yêu cầu.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn thực hiện quy trình và các biểu mẫu chung về thanh toán, quyết toán đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù áp dụng theo quy định tại Quyết định này khi có yêu cầu.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý.
b) Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác lập, thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản khi Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ điều kiện năng lực để thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý cấp xã lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản của các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý hoặc đề nghị cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ việc lập hồ sơ (nếu có).
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ năng lực để thẩm định, Ủy ban nhân nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân Tỉnh trong việc quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn do mình quản lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2023.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiểm tra, giám sát và chấn chỉnh tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức nằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực trong thi hành công vụ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND
- 3Công văn 69/UBND-ĐT năm 2023 về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm tuyệt đối trong quá trình thi công các công trình, dự án đầu tư do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 42/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2023 về “Quy trình bảo trì mẫu đối với các công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định”
- 6Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 58/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Phụ lục II kèm theo Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình và mức chi phí bảo trì công trình trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiểm tra, giám sát và chấn chỉnh tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức nằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực trong thi hành công vụ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 12Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 15Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 59/2017/QĐ-UBND
- 17Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 18Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 19Công văn 69/UBND-ĐT năm 2023 về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm tuyệt đối trong quá trình thi công các công trình, dự án đầu tư do thành phố Hà Nội ban hành
- 20Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 22Quyết định 42/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 23Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2023 về “Quy trình bảo trì mẫu đối với các công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định”
- 24Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 25Quyết định 58/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Phụ lục II kèm theo Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 26Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 27Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 28Quyết định 01/2024/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình và mức chi phí bảo trì công trình trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 36/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định