- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2021/QÐ-UBND | Nam Ðịnh, ngày 13 tháng 8 nam 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ÐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Ðất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NÐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ðất đai; số 01/2017/NÐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Ðất đai; số 148/2020 ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Ðất đai; số 91/2019/NÐ-CP ngày 19/11/2019 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2145/TTrSTNMT ngày 02/8/2021 và của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 839/BC-STP ngày 30/7/2021 về việc Ban hành Quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm về đất đai trên dịa bàn tỉnh Nam Ðịnh.
QUYẾT ÐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/8/2021.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC ĐỘ KHÔI PHỤC LẠI TÌNH TRẠNG BAN ĐẦU CỦA ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VI PHẠM VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy định này quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm hành chính được quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ- CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1. Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
a) Hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở tôn giáo.
2. Các cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
Điều 3. Căn cứ xác định tình trạng ban đầu của đất
1. Tình trạng ban đầu của đất được xác định theo Hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình, bản đồ thổ nhưỡng chính quy.
2. Trường hợp có nhiều tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này mà nội dung thể hiện khác nhau về tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm thì xác định theo tài liệu có thời điểm thành lập mới nhất.
3. Trường hợp không có hoặc có tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này nhưng nội dung không thể hiện hoặc thể hiện không cụ thể tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm thì xác định theo hồ sơ đất đai đang được sử dụng để phục vụ công tác quản lý đất đai tại địa phương hoặc theo xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú tại nơi có đất trước hoặc cùng thời điểm xảy ra vi phạm pháp luật đất đai bị xử phạt vi phạm hành chính.
4. Kết quả khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm được đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan cấp huyện có liên quan và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tiến hành kiểm tra, xác nhận bằng biên bản. Trường hợp thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thì cơ quan trình quyết định xử phạt là cơ quan chủ trì kiểm tra, xác nhận.
1. Trường hợp vị trí, loại đất đối tượng vi phạm tự ý chuyển mục đích phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được chấp thuận dự án đầu tư thì yêu cầu đối tượng vi phạm giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất như tại thời điểm phát hiện vi phạm.
2. Trường hợp vị trí, loại đất đối tượng vi phạm tự ý chuyển mục đích không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì đối tượng vi phạm phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất.
Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt năm 2018 và khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác thì yêu cầu đối tượng vi phạm phải khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
1. Trường hợp sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng nhưng chưa được Nhà nước gia hạn sử dụng đất thì đối tượng vi phạm phải giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất.
2. Trường hợp lấn, chiếm đất mà không thuộc khoản 1 Điều này và khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP thì yêu cầu đối tượng vi phạm phải khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
1. Trường hợp làm biến dạng địa hình đối với đất trồng lúa thì yêu cầu đối tượng vi phạm phải khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
2. Trường hợp làm biến dạng địa hình đối với các loại đất còn lại thì đối tượng vi phạm phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất ở mức độ đảm bảo giữ được mục đích sử dụng đất trước khi vi phạm và không ảnh hưởng đến các thửa đất xung quanh.
3. Trường hợp làm suy giảm chất lượng đất thì yêu cầu đối tượng vi phạm phải khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
Trường hợp đưa vật liệu xây dựng, chất thải, chất độc hại hoặc các vật khác lên thửa đất của người khác hoặc thửa đất của mình; đào bới, xây tường, làm hàng rào gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác thì yêu cầu đối tượng vi phạm phải khôi phục tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, người có thẩm quyền xử phạt và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với từng loại vi phạm hành chính quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- 3Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm hành chính về đất đai theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng của đất đối với từng hành vi vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Trồng trọt 2018
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 11Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với từng loại vi phạm hành chính quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- 13Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm hành chính về đất đai theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng của đất đối với từng hành vi vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 17Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm về đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 36/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực