Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2016/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 19 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH VÀ LỘ TRÌNH TĂNG GIÁ ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ của về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị và Khu công nghiệp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị quyết số 96/2014/NQ-HDND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí; mức thu tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 75/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí; Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 về sửa đổi bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 75/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 192 TTr/STC-QLG ngày 12/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030, như sau:

1. Giá dịch vụ thoát nước

STT

Đối tượng

Mức thu
(đồng/m3)

1

Hộ dân cư

960

2

Cơ quan hành chính sự nghiệp

1.200

3

Đơn vị sản xuất vật chất

1.440

4

Kinh doanh, dịch vụ

1.680

2. Lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030.

(Có biểu chi tiết đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;

Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp giá dịch vụ thoát nước theo Quyết định này thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được quy định tại Nghị quyết số 75/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện giá dịch vụ thoát nước và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hòa Bình theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030

  • Số hiệu: 36/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/08/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản