- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Quyết định 07/2005/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 5Quyết định 31/2004/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn cấp kỹ thuật cảng thuỷ nội địa, Tiêu chuẩn bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 26 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa;
Căn cứ Quyết định số 31/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn, cấp kỹ thuật cảng thuỷ nội địa, tiêu chuẩn bến thuỷ nội địa; Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa;
Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các đề án năm 2009 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1142/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển:
- Hệ thống bến khách ngang sông được quy hoạch phát triển nhằm khai thác tiềm năng về vận tải đường thuỷ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện tốt hơn điều kiện đi lại cho nhân dân và đảm bảo công tác an toàn giao thông đường thủy nội địa .
- Từng bước có kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh để khai thác hiệu quả giao thông đường thuỷ.
2. Quy hoạch phát triển hệ thống bến khách ngang sông giai đoạn 2010 - 2020:
2.1. Sông Hội An: Gồm có 03 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Cẩm Thanh | Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 500 |
2 | Bến Thuận Tình 1 | Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An | bờ trái | Vận chuyển khách tham quan, du lịch | 200 |
3 | BếnThuận Tình 2 | Thôn 1 Cẩm Thanh, Hội An | bờ phải | Vận chuyển khách tham quan, du lịch | 200 |
2.2. Sông Thu Bồn: Gồm có 32 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến An Lương | An Lương, Duy Hải, Duy Xuyên | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 500 |
2 | Bến sông Thôn 4 | Thôn 4 Duy Nghĩa, Duy Xuyên | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 600 |
3 | Bến Nồi Rang | Thôn 4 Duy Nghĩa, Duy Xuyên | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 500 |
4 | Bến Nam Ngạn 1 | Xuyên Trung, Cẩm Nam, Hội An | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 300 |
5 | Bến Nam Ngạn 2 | Nam Ngạn, Cẩm Nam, Hội An | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 300 |
6 | Bến Cẩm Kim | Thôn 2, Cẩm Kim, Hội An | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại, vận chuyển nông sản và khách tham quan | 4000 |
7 | Bến Ông Đốc 1 | Thôn 3, Điện Hồng, Điện Bàn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 300 |
8 | Bến Ông Đốc 2 | Vân Ly, Điện Quang, Điện Bàn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 300 |
9 | Bến Triêm Tây | Thôn Triêm Tây, xã, Điện Phương, Điện Bàn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 50 |
10 | Bến Giao Thuỷ | Đại Hoà, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 400 |
11 | Bến Kiểm Lâm | Kiểm Lâm, Duy Hoà, Duy Xuyên | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 400 |
12 | Bến Phú Thuận | Phú Thuận, Đại Thắng, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 300 |
13 | Bến Thu Bồn | Thôn 3, Duy Tân, Duy Xuyên | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 300 |
14 | Bến Hanh Đông | Hanh Đông, Đại Thạnh, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 300 |
15 | Bến Phú Đa | Phú Đa, Duy Thu, Duy Xuyên | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 300 |
16 | Bến Bến Dầu | Mỹ Lễ, Đại Thạnh, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
17 | Bến Tĩnh Yên | Tĩnh Yên, Duy Thu, Duy Xuyên | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
18 | Bến Đại Bình | Thôn Đại Bình, xã Quế Trung, Quế Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
19 | Bến Trung Phước | Trung Phước, Quế Trung, Nông Sơn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
20 | Bến Xuân Hoà | Xuân Hoà, Phước Ninh, Nông Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
21 | Bến Khánh Bình | Khánh Bình, Quế Ninh, Nông Sơn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
22 | Bến Thôn 2 | Thôn 2, Phước Ninh, Nông Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
23 | Bến Đông An | Đông An, Quế Phước, Nông Sơn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
24 | Bến Bình Yên | Bình Yên, Phước Ninh, Nông Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
25 | Bến Thôn 3 | Thôn 3, xã Quế Phước, Nông Sơn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
26 | Bến Dùi Chiên | Thôn Dùi Chiên, xã Phước Ninh, Nông Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
27 | Bến Phú Gia | Thôn Phú Gia, xã Quế Phước, Nông Sơn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
28 | Bến Bến Sé | Thôn 4, Quế Lâm, Nông Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
29 | Bến Bến Tý | Thôn 3, Quế Lâm, Nông Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
30 | Bến Thôn 6 | Thôn 6, Quế Lâm, Nông Sơn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
31 | Bến Đá Ngang | Thôn 1, Quế Lâm, Nông Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
32 | Bến Nhụ Sơn | Thôn 2, Quế Lâm, Nông Sơn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
2.3. Sông Vĩnh Điện: Gồm có 04 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Điện Ngọc 1 | Thôn 1, Điện Ngọc, Điện Bàn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
2 | Bến Điện Ngọc 2 | Thôn 2, Điện Ngọc, Điện Bàn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
3 | Bến Phong Hồ | Thôn Phong Hồ, xã, Điện Nam Bắc, Điện Bàn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 50 |
4 | Bến Quảng Hậu | Thôn 8A-8B, Điện Nam Trung, Điện Bàn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 50 |
2.4. Trên tuyến sông Vu Gia: Gồm có 10 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Lâm Phụng | Đại Đồng, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
2 | Bến Thuận Mỹ | Đại Phong, Đại Lộc | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
3 | Bến Tịnh Đông Tây | Đại Lãnh, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
4 | Bến Đông Phước | Đại Hồng, Đại Lộc | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
5 | Bến Hoà Hữu Đông | Đại Hồng, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
6 | Bến Tân Hà | Đại Lãnh, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
7 | Bến Hoà Hữu Tây | Đại Hồng, Đại Lộc | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
8 | Bến Hội Khách | Đại Sơn, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
9 | Bến Bãi Quả | Đại Sơn, Đại Lộc | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
10 | Bến Tân Đợi | Đại Sơn, Đại Lộc | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
2.5. Trên tuyến sông Trường Giang: Gồm có 13 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Tam Hải (phà Tam Hải) | Thôn 2, Tam Hải, Núi Thành | bờ trái | Bến vận chuyển khách du lịch, nhân dân và hàng hoá trong vùng | 1500 |
2 | Bến Tam Quang (phà Tam Hải) | An Hải, Tam Quang, Núi Thành | bờ phải | Bến vận chuyển khách du lịch, nhân dân và hàng hoá trong vùng | 1500 |
3 | Bến Tam Giang 1 | Thôn 3, Tam Giang, Núi Thành | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
4 | Bến Tam Giang 2 | Sâm Linh, Tam Quang, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 200 |
5 | Bến Cửa Lỡ 1 | Thôn 5, Tam Hải, Núi Thành | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
6 | Bến Cửa Lỡ 2 | Thôn 4, Tam Hải, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
7 | Bến Tam Hoà 1 | Hoà Bình, Tam Hoà, Núi Thành | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
8 | Bến Tam Hoà 2 | Hoà An, Tam Hoà, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
9 | Bến Đông Tân | Đông Tân, Tam Hoà, Núi Thành | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
10 | Bến Tây Giang 1 | An Thuyên, Bình Hải, Thăng Bình | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
11 | Bến Tây Giang 2 | Tây Giang, Bình Sa, Thăng Bình | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
12 | Bến Thôn 6 Tam Hải | Thôn 6, Tam Hải, Núi Thành | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
13 | Bến Tam Giang 3 | Thôn 1, Tam Giang, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
2.6. Trên tuyến sông Tam Kỳ: Gồm có 06 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Ông Tiên 1 | Đông Hải, Tam Anh Bắc, Núi Thành | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
2 | Bến Ông Tiên 2 | Thôn Diêm Trà, Tam Tiến, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
3 | Bến Bảy Nợ 1 | Bà Bầu, Tam Xuân 2, Núi Thành | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
4 | Bến Bảy Nợ 2 | Thôn Tiến Thành, Tam Tiến, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
5 | Bến Tú Phong | Thôn Tú Phong, Tam Tiến, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 50 |
6 | Bến Phước Lộc | Thôn Phước Lộc, Tam Tiến, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 50 |
2.7. Trên tuyến sông Tiên: Gồm có 08 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Thôn 2 | Thôn 2, Tiên Lộc, Tiên Phước | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
2 | Bến Thôn 3 | Thôn 3, Tiên Lộc, Tiên Phước | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
3 | Bến Bến Sung 1 | Thôn Phú Vinh, Tiên Hà, Tiên Phước | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
4 | Bến Bến Sung 2 | Thôn Phú Vinh, Tiên Hà, Tiên Phước | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
5 | Bến Đá Giăng 1 | Thôn 3, Tiên Cảnh, Tiên Phước | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
6 | Bến Đá Giăng 2 | Thôn 2, Tiên Cảnh, Tiên Phước | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
7 | Bến Tam Cấp 1 | Thôn 2, Bình Sơn, Hiệp Đức | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
8 | Bến Tam Cấp 2 | Thôn 1, Thăng Phước, Hiệp Đức | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
2.8. Sông Tranh: Gồm 02 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Tiên Lãnh | Thôn 8, Tiên Lãnh, Hiệp Đức | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
2 | Bến Phước Gia | Thôn 4, Phước Gia, Hiệp Đức | bờ trái | Phục vụ nhân dân đilại và vận chuyển nông sản | 100 |
2.9. Sông Đế Võng: Gồm 03 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến An Bàng | Khối An Bàng, phương Cẩm An, Hội An | bờ trái | Bến vận chuyển khách du lịch | 100 |
2 | Bến Trà Quế | Thôn Trà Quế, xã Cẩm Hà, Hội An | bờ phải | Bến vận chuyển khách du lịch | 100 |
3 | Bến Cửa Đại | Khối Phước Hải, phường Cẩm An, Hội An | bờ trái | Bến vận chuyển khách du lịch | 300 |
2.10. Sông Nước Mỹ: Gồm có 02 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Phước Xuân | Thôn Lao Mưng, xã Phước Xuân huyện Phứơc Sơn | bờ trái | Bến vận chuyển nhân dân và hàng hoá trong vùng và phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My | 300 |
2 | Bến Phước Chánh | Thôn 5, xã Phước Chánh, huyện Phước Sơn | bờ trái | Bến vận chuyển nhân dân và hàng hoá trong vùng và phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My | 200 |
2.11. Sông Nước Chè: Gồm có 02 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ ngày) |
1 | Bến Nước Chè 1 | Khối 6 TT Khâm Đức, huyện Phước Sơn | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại, vận chuyển hàng hoá, phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My | 300 |
2 | Bến Nước Chè 2 | Thôn I, xã Phước Chánh, huyện Phước Sơn | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại, vận chuyển hàng hoá, phát triển du lịch lòng hồ thuỷ điện Đắk My | 300 |
2.12. Trên tuyến Hồ Phú Ninh: Gồm có 02 bến
TT | Tên bến | Địa chỉ bến | Vị trí | Công dụng bến | Năng lực (người/ngày) |
1 | Bến Thuốc Hột 1 | Mỹ Đông, Tam Sơn, Núi Thành | bờ trái | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
2 | Bến Thuốc Hột 2 | Mỹ Đông, Tam Sơn, Núi Thành | bờ phải | Phục vụ nhân dân đi lại và vận chuyển nông sản | 100 |
* Tổng cộng 87 bến được quy hoạch.
3. Kinh phí đầu tư:
- Xây dựng bến: (bao gồm đường lên, xuống, phương tiện neo đậu và các yêu cầu khác) 100.000.000 đồng/bến x 87 bến = 8.700.000.000 đồng.
- Xây dựng nhà chờ, biển báo hiệu: 25.000.000 đồng/bến x 87 = 2.175.000.000 đồng
Tổng cộng: 10.875.000.000 đồng (mười tỷ, tám trăm bảy lăm triệu đồng).
4. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư xây dựng bến chủ yếu là nguồn vốn của các chủ bến tự đầu tư cho việc xây dựng bến.
- Vốn đầu tư xây dựng nhà chờ, lắp đặt phao tiêu, biển báo hiệu: Nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư, ngân sách địa phương và kinh phí an toàn giao thông. Ngoài ra, tranh thủ nguồn vốn của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trong dự án nâng cao năng lực hệ thống bến khách ngang sông trên phạm vi toàn quốc để trang bị thêm phương tiện cứu hộ, duy tu, bảo dưỡng, thông tin tuyên truyền về công tác an toàn giao thông đường thủy nội địa.
5. Phân cấp quản lý:
- Công tác quản lý, cấp phép, thu hồi giấy phép hoạt động bến khách ngang sông do UBND cấp huyện tổ chức thực hiện theo Quyết định sô 66/2005/QĐ-UBND ngày 7/10/2005 của UBDN tỉnh Quảng Nam về phân cấp quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Công tác đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ do UBND cấp huyện tổ chức thực hiện theo Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 22/3/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Sở Giao thông vận tải thực hiện việc quản lý Nhà nước về công tác quy hoạch, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Giao thông vận tải:
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách thực hiện việc đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các bến khách ngang sông.
Chỉ đạo Đoạn Quản lý Đường sông kiểm tra xác nhận điều kiện mở bến; hướng dẫn lập bình đồ vùng nước; hướng dẫn việc lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa; xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa tại các bến khách.
Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về giao thông đường thủy nội địa theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho các địa phương xây dựng, cải tạo, nâng cấp bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương xây dựng, cải tạo, nâng cấp bến khách ngang sông; theo dõi, tổng hợp số liệu cấp phát vốn đầu tư, quyết toán công trình tại các địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Lập kế hoạch và chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương, kết hợp nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh và lồng ghép các chương trình, dự án khác để đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các bến khách ngang sông trên địa bàn.
- Xây dựng phương án tổ chức cấp phép, thu hồi giấy phép quản lý bến khách ngang sông trên địa bàn quản lý. Định kỳ báo cáo cho Sở Giao thông vận tải để theo dõi, tổng hợp.
5. Ủy ban nhân nhân dân các xã, phường, thị trấn:
Có trách nhiệm theo dõi, giám sát và thường xuyên báo cáo cho UBND các huỵên, thành phố về tình hình hoạt động của các bến khách ngang sông trên địa phương, xác nhận việc đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông của các tổ chức, cá nhân theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1090/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và hoạt động bến khách ngang sông, hồ, đầm, phá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa, bến khách ngang sông, bến hàng hoá, bến hành khách, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Quyết định 07/2005/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 5Quyết định 31/2004/QĐ-BGTVT ban hành Tiêu chuẩn cấp kỹ thuật cảng thuỷ nội địa, Tiêu chuẩn bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1090/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý và hoạt động bến khách ngang sông, hồ, đầm, phá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa, bến khách ngang sông, bến hàng hoá, bến hành khách, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bến thủy nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020
- Số hiệu: 36/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định