- 1Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 2Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 161/2004/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3595/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2004 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng và Thanh tra thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các văn bản trước đây do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng, Thanh tra thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC BAN, VĂN PHÒNG VÀ THANH TRA THUỘC UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3595/QĐ-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Các Ban, Văn phòng và Thanh tra là bộ máy giúp việc Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán nhà nước, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07/09/2004 và các nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao, cụ thể:
1. Ban Phát triển thị trường chứng khoán
1.2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và triển khai việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn về giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán (TTCK) có tổ chức;
1.2. Chủ trì xây dựng và phối hợp tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát triển TTCK, các đề án về tổ chức, hoạt động của các thị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức;
1.3. Tham gia xây dựng các chính sách, chế độ về thuế, phí, lệ phí, quản lý ngoại hối và các chính sách, giải pháp khác liên quan đến TTCK theo phân công của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là Chủ tịch Uỷ ban);
1.4. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây gọi chung là Uỷ ban) triển khai thực hiện, giám sát, kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật trong hoạt động tổ chức và quản lý giao dịch chứng khoán tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán;
1.5. Đề xuất các giải pháp phát triển TTCK, đảm bảo cho thị trường hoạt động công khai, công bằng và đúng pháp luật;
1.6. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban xây dựng hệ thống thông tin TTCK phục vụ cho việc xây dựng chính sách phát triển và quản lý TTCK; lập các báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động của TTCK theo phân công của Chủ tịch Uỷ ban và yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
1.7. Chủ trì soạn thảo các báo cáo thường niên của Uỷ ban;
1.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
2. Ban Quản lý phát hành chứng khoán
2.1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn về phát hành và niêm yết cổ phiếu, trái phiếu ;
2.2. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch dài hạn, hàng năm về phát triển hàng hoá cho thị trường;
2.3. Xây dựng và hướng dẫn, tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến phát hành và niêm yết cổ phiếu, trái phiếu;
2.4. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban giám sát, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động phát hành của các tổ chức phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, tổ chức niêm yết cổ phiếu, trái phiếu;
2.5. Phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban theo dõi, giám sát các tổ chức phát hành và niêm yết cổ phiếu, trái phiếu trong việc duy trì điều kiện niêm yết, công bố thông tin và quản trị công ty;
2.6. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu, trái phiếu, hồ sơ xin phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu, trình Chủ tịch Uỷ ban cấp, đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký phát hành đối với các tổ chức đăng ký phát hành, cấp hoặc huỷ bỏ giấy phép niêm yết đối với các tổ chức niêm yết cổ phiếu, trái phiếu; theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết chứng khoán;
2.7. Chủ trì tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Uỷ ban chấp thuận các tổ chức kiểm toán đủ điều kiện tham gia kiểm toán các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và kinh doanh chứng khoán;
2.8. Phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban và các đơn vị, tổ chức có liên quan thuộc Bộ xây dựng các chính sách, giải pháp phát triển và khuyến khích các tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng, niêm yết chứng khoán trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán;
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
3. Ban Quản lý kinh doanh chứng khoán
3.1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán;
3.2. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, kế hoạch dài hạn, hàng năm, đề án về tổ chức và hoạt động của các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán;
3.3. Chủ trì phối hợp giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định về kinh doanh, dịch vụ chứng khoán; theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán;
3.4. Thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Uỷ ban cấp hoặc thu hồi giấy phép hoạt động đối với các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán, giấy phép thành lập quỹ đầu tư và phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng chỉ hành nghề đối với các tổ chức, cá nhân hành nghề của các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán;
3.5. Thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Uỷ ban cấp hoặc thu hồi giấy phép đặt Văn phòng đại diện các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam; giám sát hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật;
3.6. Phối hợp tổ chức các kỳ thi sát hạch cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh và dịch vụ chứng khoán;
3.7. Phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban lựa chọn công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán;
3.8. Tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức hiệp hội chứng khoán thực hiện mục đích, tôn chỉ và Điều lệ hoạt động của hiệp hội; kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật của các hiệp hội;
3.9. Phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quyết định của Chủ tịch Uỷ ban;
3.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
4. Ban Hợp tác quốc tế
4.1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch dài hạn, hàng năm, chương trình, đề án, dự án về hợp tác quốc tế của Uỷ ban;
4.2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban và các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ tham gia các chương trình hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán theo phân công của Chủ tịch Uỷ ban và quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
4.3. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban xây dựng, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Uỷ ban theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
4.4. Chủ trì phối hợp với các tổ chức quốc tế, các cơ quan quản lý chứng khoán và thị trường chứng khoán nước ngoài, các tổ chức thuộc Uỷ ban thực hiện các chương trình, dự án trợ giúp kỹ thuật theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính; tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các chương trình, dự án theo quy định;
4.5. Chuẩn bị nội dung và tiến hành các thủ tục để Uỷ ban trực tiếp thực hiện hoặc tham gia với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ đàm phán, ký kết các thoả thuận, ghi nhớ hợp tác với các đối tác nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán; đàm phán, ký kết gia nhập các tổ chức quốc tế về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
4.6. Chủ trì, phối hợp chuẩn bị nội dung, chương trình, kế hoạch, kinh phí và thủ tục đối ngoại cho các đoàn của Uỷ ban tham dự các hội nghị, hội thảo, khảo sát quốc tế và chương trình của các đoàn khách quốc tế vào làm việc với Uỷ ban theo quy định;
4.7. Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban tổ chức, quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế theo kế hoạch được duyệt và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
4.8. Thực hiện công tác phiên dịch theo Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Uỷ ban; nghiên cứu, tổng hợp thông tin quốc tế về thị trường chứng khoán và công tác quản lý ngành chứng khoán phục vụ lãnh đạo Uỷ ban theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
4.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
5. Ban Tổ chức cán bộ
5.1. Xây dựng chiến lược về tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành chứng khoán;
5.2. Nghiên cứu, đề xuất về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Uỷ ban và các đơn vị thuộc Uỷ ban;
5.3. Quản lý, phân bổ chỉ tiêu biên chế, lao động; thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch, nâng lương cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Uỷ ban theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
5.4. Thực hiện công tác quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật, điều động, nghỉ hưu, thôi việc và giải quyết các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng do Uỷ ban quản lý theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
5.5. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc diện Uỷ ban quản lý theo phân cấp; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban quản lý, lưu trữ hồ sơ viên chức, lao động hợp đồng theo quy định;
5.6. Xây dựng, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Uỷ ban; quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về cử công chức, viên chức của Uỷ ban đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong và ngoài nước bằng nguồn vốn ngân sách và các nguồn tài trợ khác;
5.7. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chính trị nội bộ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
5.8. Chủ trì hoặc phối hợp, tham gia giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ theo quy định;
5.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
6. Ban Kế hoạch - Tài chính
Thực hiện các quy định của Nhà nước và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý tài chính, quản lý kinh phí hành chính, sự nghiệp, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và tài sản đối với các đơn vị thuộc Uỷ ban:
6.1. Xây dựng dự toán thu chi ngân sách hàng năm, lập kế hoạch sử dụng các nguồn tài chính tập trung hàng năm của Uỷ ban và các đơn vị thuộc Uỷ ban;
6.2. Trình và phân bổ kinh phí hành chính, sự nghiệp, vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các đơn vị thuộc Uỷ ban theo dự toán ngân sách và dự án được duyệt;
6.3. Tổng hợp báo cáo quyết toán thu chi ngân sách hành chính, sự nghiệp theo quy định; báo cáo Chủ tịch Uỷ ban, trình Bộ duyệt và thông báo quyết toán hàng năm kinh phí hành chính, sự nghiệp đối với các đơn vị thuộc Uỷ ban;
6.4. Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính, kế toán và việc thực hiện các quy định của Nhà nước, của Bộ Tài chính về mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công của các đơn vị thuộc Uỷ ban;
6.5. Tham gia xây dựng, bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK;
6.6. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính;
6.7. Phối hợp tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác tài chính, kế toán, đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn vị thuộc Uỷ ban;
6.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
7. Ban Pháp chế:
7.1. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK; làm đầu mối lấy ý kiến tham gia của các cơ quan trung ương và địa phương đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban soạn thảo;
7.2. Xây dựng và kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc Uỷ ban triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hàng năm, dài hạn của Uỷ ban ;
7.3. Tham gia ý kiến và thẩm định về mặt pháp lý đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn do các đơn vị thuộc Uỷ ban soạn thảo trước khi trình Bộ;
7.4. Phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban chuẩn bị hồ sơ về các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK để Chủ tịch Uỷ ban đề nghị các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thẩm định, trình Bộ;
7.5. Làm đầu mối giúp Chủ tịch Uỷ ban tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ hoặc các cơ quan khác ở Trung ương, địa phương gửi lấy ý kiến;
7.6. Phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban đề xuất với Chủ tịch Uỷ ban trình Bộ trưởng kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành có sự mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK;
7.7. Tổ chức rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chứng khoán và TTCK, đề xuất phương án xử lý kết quả rà soát; phối hợp biên tập để xuất bản các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK;
7.8. Phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban và các đơn vị, tổ chức liên quan thuộc Bộ tổ chức, phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về chứng khoán và TTCK; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện pháp luật, tham gia ý kiến về việc xử lý các vi phạm pháp luật về chứng khoán và TTCK;
7.9. Hướng dẫn, trả lời các tổ chức, cá nhân đối với những vấn đề liên quan đến chứng khoán và TTCK khi có yêu cầu và theo phân công của Chủ tịch Uỷ ban;
7.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
8. Văn phòng:
8.1. Tổng hợp, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác định kỳ của Uỷ ban; thông báo, theo dõi, đôn đốc và giúp Chủ tịch Uỷ ban điều phối hoạt động giữa các đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
8.2. Xây dựng chương trình, chuẩn bị nội dung, tài liệu và thông báo kết luận các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết do Lãnh đạo Uỷ ban chủ trì; phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban tổ chức hội nghị, hội thảo;
8.3. Chủ trì phối hợp các đơn vị thuộc Uỷ ban xây dựng, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế làm việc của Uỷ ban;
8.4. Làm đầu mối tuyên truyền và công bố thông tin chính thức của Uỷ ban trên các phương tiện thông tin đại chúng; chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban trong việc xuất bản báo cáo thường niên, các ấn phẩm về văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn về chứng khoán và TTCK;
8.5. Tổ chức, quản lý và hướng dẫn thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, y tế, thư viện của Uỷ ban;
8.6. Tổ chức quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm phương tiện và điều kiện làm việc của Uỷ ban; tổ chức công tác tự vệ, bảo vệ, bảo đảm an toàn cơ quan Uỷ ban;
8.7. Thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán cấp III theo quy định về quản lý Ngân sách nhà nước;
8.8. Làm chủ đầu tư dự án xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của Uỷ ban theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quyết định của Chủ tịch Uỷ ban;
8.9. Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng của Uỷ ban;
8.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
9. Thanh tra:
9.1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra chứng khoán theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính, phân công của Chủ tịch Uỷ ban;
9.2. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.
Các Ban, Văn phòng và Thanh tra được quyền:
- Yêu cầu các đơn vị thuộc Uỷ ban cung cấp các tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Ký các văn bản hướng dẫn, trả lời các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và các văn bản được Chủ tịch Uỷ ban giao.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ:
1. Các Ban và Thanh tra tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên. Riêng Văn phòng làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với tổ chức phòng gồm:
- Phòng Hành chính - Quản trị
- Phòng Kế toán - Tài vụ
- Phòng Tài vụ - Đại diện Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tại T.P Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng thuộc Văn phòng và Đại diện Văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Uỷ ban quy định.
2. Điều hành Ban, Văn phòng và Thanh tra là Trưởng ban, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra. Giúp việc Trưởng ban, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra có một số Phó Trưởng ban, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra.
Trưởng ban, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch Uỷ ban về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, quản lý tài sản, hồ sơ, tài liệu và cán bộ, công chức, lao động của đơn vị.
Các Phó Trưởng ban, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra về nhiệm vụ được phân công.
3. Biên chế của các Ban, Văn phòng và Thanh tra do Chủ tịch Uỷ ban quyết định trong tổng số biên chế của Uỷ ban.
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-BTC quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các ban, văn phòng, cơ quan đại diện và thanh tra Uỷ ban chứng khoán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 2Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 161/2004/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 3595/QĐ-BTC năm 2004 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng và Thanh tra thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 3595/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2004
- Ngày hết hiệu lực: 09/02/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực