- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 355/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ VÉ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN NỘI TỈNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Căn cư Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đặt hàng Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi thực hiện cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh và nội đô trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 21/TTr- SGTVT ngày 23/02/2017 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 245/STC-QLGCS ngày 14/2/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016 - 2025, như sau:
1. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Dung Quất: Số hiệu tuyến 01, cự ly 51 km, giá vé chia làm 03 loại theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hành khách (sau đây viết tắt là đồng/vé/hk) đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 13.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 3: 18.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
2. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Sa Huỳnh: Số hiệu tuyến 02, cự ly 70 km, giá vé chia làm 04 loại theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 14.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 3: 20.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến trên tuyến đường.
- Chặng 4: 24.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
3. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Sa Kỳ: Số hiệu tuyến 03, cự ly 26 km, giá vé chia làm 04 loại theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 5.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 7.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 3: 10.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến trên tuyến đường.
- Chặng 4: 13.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
4. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Ba Tơ - Ba Vì: Số hiệu tuyến 04, cự ly 80 km, giá vé chia làm 05 loại theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 13.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 3: 19.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 4: 26.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 5: 33.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
5. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Khu đô thị Vạn Tường: Số hiệu tuyến 05, cự ly 45 km, giá vé chia làm 03 loại theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 13.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 3: 17.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
6. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Minh Long: Số hiệu tuyến 06, cự ly 36 km, giá vé chia làm 03 loại theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 11.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 3: 16.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
7. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Thạch Nham: Số hiệu tuyến 08, cự ly 25 km, giá vé chia làm 02 loại theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 14.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
8. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Trà Bồng: Số hiệu tuyến 09, cự ly 52 km, giá vé chia làm 04 loại vé theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 13.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 3: 18.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 4: 24.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
- Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
- Chặng 2: 13.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 3: 18.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 4: 24.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến tuyến đường.
- Chặng 5: 37.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Ký kết hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi theo đúng quy định tại Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đặt hàng Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi thực hiện cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh và nội đô trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2025.
b) Định kỳ hàng năm lập dự toán kinh phí hỗ trợ giá vé trên một số tuyến theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt khi các yếu tố hình thành giá vé trên thị trường có sự biến động làm phát sinh tăng hoặc giảm chi phí từ 15% trở lên.
d) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi in ấn, phát hành mẫu vé xe buýt, niêm yết công khai giá vé xe buýt theo đúng quy định của pháp luật về giá, pháp luật về kinh doanh vận tải và pháp luật có liên quan khác.
2. Sở Tài chính: Hàng năm trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ giá vé xe buýt do Sở Giao thông vận tải lập, kiểm tra, tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ và thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài Chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 790/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 2291/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển vận tải hành khách bằng xe Buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 7Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch hệ thống bến xe và mạng lưới tuyến vận tải hành khách tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án tổ chức quản lý, khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhỏ chất lượng cao hoạt động trong đô thị và xe buýt nhanh chất lượng cao hoạt động các tuyến trọng điểm trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 603/QĐ-UBND về quy định giá vé xem chương trình nghệ thuật Festival Huế 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội đô, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến có hỗ trợ giá vé trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2025
- 1Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến có hỗ trợ giá vé trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2025
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Quyết định 790/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 2291/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển vận tải hành khách bằng xe Buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 19Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch hệ thống bến xe và mạng lưới tuyến vận tải hành khách tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 20Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án tổ chức quản lý, khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhỏ chất lượng cao hoạt động trong đô thị và xe buýt nhanh chất lượng cao hoạt động các tuyến trọng điểm trên địa bàn tỉnh An Giang
- 21Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 22Quyết định 603/QĐ-UBND về quy định giá vé xem chương trình nghệ thuật Festival Huế 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 23Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội đô, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 355/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực