- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 4Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 5Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Quyết định 77/QĐ-UB năm 1989 hợp nhất Ủy ban Xây dựng cơ bản thành phố và Sở Xây dựng thành phố thành 1 tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Thông tư 183/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 12Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- 13Nghị định 154/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành
- 14Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 15Thông tư 19/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 16Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 354/QĐ-SXD-VLXD | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 4 năm 2021 |
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28 tháng 02 năm 1989 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc hợp nhất Ủy ban xây dựng cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa VLXD (hiện nay là QCVN 16:2019/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; khi Quy chuẩn này được soát xét, sửa đổi thì áp dụng phiên bản mới nhất);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Vật liệu xây dựng, Chánh Văn phòng Sở tại Phiếu trình số 172/PTr-VPS-VLXD ngày 26 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 544/QĐ-SXD-VLXD ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Trưởng phòng Vật liệu xây dựng, Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 354/QĐ-SXD-VLXD ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Giám đốc Sở Xây dựng)
Quy trình này áp dụng cho việc giải quyết thủ tục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh có liên quan đến việc thực hiện quy trình này.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc danh mục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban hành.
1. Công khai thủ tục, quy trình thực hiện, biểu mẫu, hướng dẫn biểu mẫu trên Trang thông tin điện tử và niêm yết tại Tổ Tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ của Sở Xây dựng.
2. Tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.
3. Trao đổi nghiệp vụ trong quá trình kiểm tra hồ sơ thông qua thư điện tử của Thành phố cấp cho Sở Xây dựng, phòng hoặc bộ phận liên quan thuộc Sở Xây dựng và thư điện tử của tổ chức, cá nhân đăng ký hồ sơ.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có quyền lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hồ Chí Minh theo quy trình này, tùy theo nhu cầu của đơn vị.
Điều 4. Đăng ký hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Đăng ký nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến
1.1. Tổ chức, cá nhân đăng ký nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hồ Chí Minh trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố http://www.hochiminhcity.gov.vn hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng https://soxaydung.hochiminhcity.gov.vn.
1.2. Chọn thủ tục “Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”.
1.3. Đăng ký thông tin tổ chức, cá nhân với hệ thống.
1.4. Điền toàn bộ thông tin cần thiết trên biểu mẫu hồ sơ điện tử và đính kèm các tệp dữ liệu sau đây:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN (định dạng (.pdf) hoặc (.jpeg)).
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc thừa nhận cấp cho tổ chức, cá nhân (định dạng (.pdf) hoặc (.jpeg)).
1.5. Sau khi điền đầy đủ thông tin và đính kèm các tập tin, nhập mã bảo vệ, nhấn nút “Nộp hồ sơ” để gửi hồ sơ điện tử.
1.6. Trường hợp sau khi nhấn nút “Nộp hồ sơ” để gửi hồ sơ điện tử mà phát hiện có sai sót cần điều chỉnh thì tổ chức, cá nhân có quyền sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến.
2. Chọn hình thức trả kết quả hồ sơ
Sau khi hoàn tất thao tác “Nộp hồ sơ”, mặc định kết quả hồ sơ sẽ được trả trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ - Sở Xây dựng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận kết quả hồ sơ tại nhà, bấm chọn “Đăng ký chuyển phát qua Bưu điện”.
3. Lệ phí đăng ký
3.1. Lệ phí 150.000 đồng/hồ sơ và sẽ không hoàn lại cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 4 - Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
3.2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp lệ phí thông qua Bưu điện, đăng ký nhận kết quả tại nhà thì thanh toán bổ sung phần chi phí dịch vụ của Bưu điện đến thu lệ phí và trả kết quả tại nhà.
3.3. Thời điểm nộp lệ phí: Là thời điểm đăng ký nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 - Thông tư số 183/2016/TT-BTC.
3.4. Cách thức tổ chức, cá nhân nộp lệ phí và giá cước bưu chính:
3.4.1. Trường hợp chọn nộp lệ phí qua hình thức chuyển khoản, thông tin chuyển khoản như sau:
- Tên tài khoản: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số tài khoản: 3511.0.1053658.
- Tại ngân hàng: Kho bạc nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh.
3.4.2. Trường hợp chọn nộp lệ phí, giá cước bưu chính thông qua Bưu điện:
Bưu điện sẽ liên hệ và trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức, cá nhân đã cung cấp trên hồ sơ để thực hiện thu lệ phí và giá cước bưu chính.
4. Số lượng hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 bộ hồ sơ nộp đến Sở Xây dựng và 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
Thời gian giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 5. Xử lý hồ sơ công bố hợp quy
1. Văn phòng Sở Xây dựng (Tổ tiếp nhận và Trả hồ sơ, bộ phận kế toán)
1.1. Kiểm tra thông tin hồ sơ đăng ký qua Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hồ Chí Minh, tình trạng nộp lệ phí của tổ chức, cá nhân. Thông báo về việc tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần); yêu cầu đóng lệ phí cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
1.2. Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ và đã đóng lệ phí theo quy định:
1.2.1. Cấp biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử cho tổ chức, cá nhân.
1.2.2. Kịp thời chuyển tệp dữ liệu hồ sơ đăng ký, biên nhận, phiếu theo dõi quy trình ISO cho phòng chuyên môn.
1.2.3. Cho số văn bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản theo quy định.
2. Phòng Vật liệu xây dựng
2.1. Nhận tệp dữ liệu hồ sơ đăng ký, biên nhận, phiếu theo dõi quy trình ISO do Văn phòng Sở Xây dựng chuyển, cập nhật sổ theo dõi.
2.2. Tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
2.2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
a) Ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
b) Thông báo bằng thư điện tử cho tổ chức, cá nhân về việc hồ sơ hợp lệ.
- Khi đến nhận kết quả trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và Trả hồ sơ - Sở Xây dựng: Tổ chức, cá nhân phải mang theo bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức đã đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội dung, có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định để Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp so với hồ sơ đã gửi qua mạng điện tử đã được Sở Xây dựng thẩm định và lưu trữ theo quy định.
- Trường hợp đăng ký nhận kết quả tại nhà, tổ chức, cá nhân phải nộp bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức, đầy đủ và hợp lệ đến Tổ tiếp nhận và Trả hồ sơ - Sở Xây dựng (có thể theo đường Bưu điện).
c) Chuyển Văn phòng Sở cho số văn bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản theo quy định.
d) Chuyển hồ sơ đủ điều kiện cho Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp của bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức khi trả kết quả giải quyết của Sở Xây dựng cho tổ chức, cá nhân.
2.2.2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không hợp lệ, thông báo bằng thư điện tử cho tổ chức, cá nhân về lý do không tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, kết thúc quy trình giải quyết. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Điều 6. Nhận kết quả giải quyết hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân
1.1. Trường hợp nhận kết quả hồ sơ trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ - Sở Xây dựng
Tổ chức, cá nhân mang theo biên nhận, bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức đã đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội dung, có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định để Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp so với hồ sơ đã gửi qua mạng điện tử đã được Sở Xây dựng thẩm định và lưu trữ theo quy định; đồng thời với việc nhận kết quả giải quyết của Sở Xây dựng.
1.2. Trường hợp nhận kết quả hồ sơ tại nhà
Tổ chức, cá nhân phải nộp biên nhận, bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức đã đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội dung, có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định đến Tổ tiếp nhận và Trả hồ sơ - Sở Xây dựng (có thể theo đường Bưu điện) để Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp so với hồ sơ đã gửi qua mạng điện tử đã được Sở Xây dựng thẩm định và lưu trữ theo quy định. Sau đó, Sở Xây dựng sẽ chuyển Bưu điện phát hành kết quả giải quyết hồ sơ đến tổ chức, cá nhân.
1.3. Về đơn giản hóa thành phần hồ sơ khi đăng ký bằng bản in chính thức
Ngày 10 tháng 3 năm 2017, Sở Xây dựng có ban hành Thông báo số 2952/TB-SXD-VP về đơn giản hóa thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính “Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, nội dung cụ thể như sau:
a) Khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy từ 02 bộ trở lên vào cùng thời điểm, thực hiện như sau:
Trong trường hợp các bộ hồ sơ đăng ký có cùng Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; chỉ cần nộp 01 bản Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
b) Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu đối với các thành phần hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1.4.
2. Văn phòng Sở (Tổ tiếp nhận và Trả hồ sơ)
2.1. Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp của bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức so với hồ sơ đã được Sở Xây dựng thẩm định; trả kết quả giải quyết hoặc chuyển kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Xây dựng cho Bưu điện để phát hành đến tổ chức, cá nhân (trường hợp nhận kết quả hồ sơ tại nhà); đồng thời, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân (sau khi Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền tạo lập).
2.2. Chủ trì, phối hợp với phòng chuyên môn đôn đốc tổ chức, cá nhân nộp biên nhận, bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức đến Tổ tiếp nhận và Trả hồ sơ - Sở Xây dựng để Sở Xây dựng chuyển Bưu điện phát hành kết quả giải quyết hồ sơ đến tổ chức, cá nhân (trường hợp nhận kết quả hồ sơ tại nhà).
2.3. Chuyển bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức cho phòng chuyên môn lưu trữ theo quy định.
Điều 7. Sơ đồ Quy trình thực hiện
Sơ đồ Quy trình thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Khi đăng ký hồ sơ, phải gửi đính kèm tệp dữ liệu định dạng (.pdf) hoặc (.jpeg).
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký từ 02 hồ sơ trở lên vào cùng thời điểm; phải nhóm thư mục tệp dữ liệu của từng hồ sơ vào tệp tin định dạng (.rar) hoặc (.zip) để thuận lợi cho quá trình kiểm tra hồ sơ.
3. Đóng lệ phí hồ sơ theo quy định và giá cước bưu chính đối với trường hợp tổ chức, cá nhân chọn hình thức đóng lệ phí qua Bưu điện, trả kết quả tại nhà.
4. Thường xuyên theo dõi tình trạng hồ sơ qua hộp thư điện tử của đơn vị đã đăng ký, để biết thông tin và nội dung Sở Xây dựng hướng dẫn nghiệp vụ, điều chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ do đơn vị đăng ký và cung cấp.
6. Phải nộp bộ hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức đã đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội dung, có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định đến Sở Xây dựng trước khi nhận kết quả; để Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp so với hồ sơ đã gửi qua mạng điện tử đã được Sở Xây dựng thẩm định và lưu trữ theo quy định và Quy trình này.
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng Sở
1. Trao đổi với bộ phận công nghệ thông tin của Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện các quy định mới của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Công bố thông tin số tài khoản của Sở Xây dựng để tổ chức, cá nhân đóng lệ phí.
3. Tham mưu Giám đốc Sở hình thức phối hợp với Bưu điện để thống nhất việc thực hiện thu lệ phí, giá cước bưu chính đối với trường hợp tổ chức, cá nhân chọn hình thức đóng lệ phí hồ sơ qua bưu điện, trả kết quả tại nhà.
4. Liên hệ với Kho bạc Nhà nước Thành phố tối thiểu một lần/ngày để nhận thông tin về việc tổ chức, cá nhân đóng lệ phí.
5. Thường xuyên theo dõi, cập nhật phần mềm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra việc đóng lệ phí của tổ chức, cá nhân trước khi cấp mã số biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử.
6. Cấp biên nhận hồ sơ công bố hợp quy qua mạng điện tử cho tổ chức, cá nhân khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và xác nhận đã đóng lệ phí theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công trong Quy trình này. Sử dụng hộp thư điện tử Thành phố để trao đổi, hướng dẫn nghiệp vụ cho tổ chức, cá nhân trong quá trình xem xét sự đầy đủ của hồ sơ khi tiếp nhận.
8. Chỉ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo hình thức tổ chức, cá nhân đã lựa chọn sau khi kiểm tra hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức của tổ chức, cá nhân đảm bảo đầy đủ thành phần và hoàn chỉnh nội dung, có người đại diện theo pháp luật của đơn vị ký tên và đóng dấu theo quy định, phù hợp với hồ sơ gửi qua mạng điện tử đã được Sở Xây dựng thẩm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký nhận kết quả tại nhà, trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức của tổ chức, cá nhân; phải chuyển cho Bưu điện để phát hành kết quả.
9. Sau khi trả kết quả, trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc, chuyển hồ sơ đăng ký bằng bản in chính thức của tổ chức, cá nhân cho phòng chuyên môn để lưu trữ theo quy định.
10. Thông báo về việc tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần); yêu cầu đóng lệ phí cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Vật liệu xây dựng
1. Sau khi nhận tệp dữ liệu hồ sơ đăng ký và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ của Tổ Tiếp nhận và Trả kết quả; xem xét, giải quyết hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công trong Quy trình này.
3. Sử dụng hộp thư điện tử Thành phố để trao đổi, hướng dẫn nghiệp vụ cho tổ chức, cá nhân trong quá trình xem xét, giải quyết hồ sơ hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân về hồ sơ hợp lệ, nộp hồ sơ bản in chính thức đến Sở Xây dựng để nhận kết quả hoặc hồ sơ không hợp lệ theo quy định, phải điều chỉnh, bổ sung và kết thúc quy trình giải quyết hồ sơ.
4. Nhận bộ hồ sơ hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân nộp lại để lưu trữ theo quy định.
1. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Vật liệu xây dựng, Thủ trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh không còn phù hợp với tình hình thực tế hoặc quy định của pháp luật; Phòng Vật liệu xây dựng chủ trì, phối hợp với Văn phòng Sở tổng hợp, báo cáo và đề xuất Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Công văn 560/SXD-KT&VLXD năm 2015 hướng dẫn thực hiện công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Hướng dẫn 228/HD-SXD năm 2015 quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 4257/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 4Thông báo 12401/TB-SXD-VLXD hướng dẫn thực hiện đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh Quý III năm 2020
- 5Thông báo 1006/TB-SXD-VLXD năm 2023 hướng dẫn thực hiện đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
- 6Công văn 13941/SXD-VLXD năm 2023 thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 17842/SXD-VLXD năm 2023 phản hồi Công văn 3034/HQTPHCM-GSQL triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 4Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 5Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Quyết định 77/QĐ-UB năm 1989 hợp nhất Ủy ban Xây dựng cơ bản thành phố và Sở Xây dựng thành phố thành 1 tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Công văn 560/SXD-KT&VLXD năm 2015 hướng dẫn thực hiện công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Hướng dẫn 228/HD-SXD năm 2015 quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Thông tư 183/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 14Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- 15Nghị định 154/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành
- 16Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 17Thông tư 19/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 18Nghị định 09/2021/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 19Quyết định 4257/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 20Thông báo 12401/TB-SXD-VLXD hướng dẫn thực hiện đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh Quý III năm 2020
- 21Thông báo 1006/TB-SXD-VLXD năm 2023 hướng dẫn thực hiện đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
- 22Công văn 13941/SXD-VLXD năm 2023 thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Công văn 17842/SXD-VLXD năm 2023 phản hồi Công văn 3034/HQTPHCM-GSQL triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 354/QĐ-SXD-VLXD năm 2021 về Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 354/QĐ-SXD-VLXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2021
- Nơi ban hành: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Trần Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết