- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 7/5/2014 của Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 9231/TTr-STNMT ngày 23/12/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 3711/STP-KSTTHC ngày 9/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực môi trường (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy định có liên quan tại Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MỒI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường. | |
1 | Thủ tục: cấp, cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại |
2 | Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản |
3 | Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản |
4 | Thủ tục: Kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
5 | Thủ tục: Cấp, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện vệ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính (2) |
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường. | |||
1 |
| Thủ tục: cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu | Luật Bảo vệ môi trường 2014 |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục: Cấp, cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, thông báo cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
* Trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối tượng tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại:
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra cơ sở (Thời gian kiểm tra đối với một cơ sở không quá 02 (hai) ngày làm việc);
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra cơ sở, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Trường hợp chưa đủ điều kiện, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại sửa đổi, bổ sung và nộp lại hồ sơ theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội - số 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (A) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương.
(*) Đối với trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH, thành phần hồ sơ gồm mục 1, 2 và các giấy tờ sau:
- Bản sao báo cáo ĐTM, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương (Bản cam kết bảo vệ môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường hoặc giấy tờ về môi trường khác) kèm theo Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận tương ứng;
- Bản sao văn bản chấp thuận phương án tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong trường hợp chưa nằm trong báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ, giấy tờ tương đương.
- Văn bản xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM (trừ trường hợp tích hợp vào thủ tục cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải);
- Bản mô tả chi tiết hệ thống, thiết bị hoặc phương án cho việc tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH kèm theo kết quả 03 (ba) lần lấy mẫu, phân tích đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với các hệ thống, thiết bị xử lý và bảo vệ môi trường.
(*) Trường hợp cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH:
- Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (A) ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);
- Các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến việc thay đổi, bổ sung so với hồ sơ đăng ký cấp lần đầu.
(Lưu ý: Bản sao giấy tờ trong hồ sơ, kế hoạch và báo cáo lập theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không phải chứng thực nhưng phải được tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai hoặc dấu treo vào từng trang bản sao và chịu trách nhiệm về tính xác thực của bản sao trước khi nộp cơ quan có thẩm quyền).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Lưu ý: Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến chất thải nguy hại.
* Lưu ý: Đối với trường hợp cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải: chỉ thực hiện cấp lại sổ khi có sự thay đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường Hà Nội
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản gốc Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
h. Lệ phí:
Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục 6A kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
PHỤ LỤC 6
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ, SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
……..(1)……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp/cấp lại)
Kính gửi: ………….(2)……………..
1. Phần khai chung về chủ nguồn thải CTNH:
Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH (trường hợp cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình (ngành nghề) hoạt động#:
Điện thoại Fax: E-mail:
2. Dữ liệu về sản xuất:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách nguyên liệu thô/hóa chất (dự kiến):
TT | Nguyên liệu thô/hóa chất | Số lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
2.2. Danh sách máy móc, thiết bị (dự kiến):
TT | Máy móc, thiết bị | Công suất |
|
|
|
2.3. Danh sách sản phẩm (dự kiến):
TT | Tên sản phẩm | Sản lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
3. Dữ liệu về chất thải:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách CTNH phát sinh thường xuyên (ước tính):
TT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng trung bình (kg/năm) | MãCTNH |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| Tống số lượng |
|
|
|
3.2. Danh sách CTNH tồn lưu (nếu có):
TT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng | Mã CTNH | Thời điểm bắt đầu tồn lưu |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
| Tổng số lượng |
|
|
|
|
4. Danh sách CTNH đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH tại cơ sở (nếu có):
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg/năm) | Mã CTNH | Phương án tự tái sử dụng/sơ chế/tái chế/xử lý/đồng xử lý/thu hồi năng lượng | Mức độ xử lý |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| (tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
| Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
5. Hồ sơ kèm theo Đơn đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp (hoặc cấp lại) Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
| .......(3)....... |
Ghi chú:
(1) Tên chủ nguồn thải CTNH;
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
(3) Người có thẩm quyền ký của chủ nguồn thải CTNH.
# Loại hình (ngành nghề) hoạt động được phân loại như sau: Chế biến thực phẩm; cơ khí; dầu khí; dược; điện; điện tử; hóa chất; khoáng sản; luyện kim; nông nghiệp; quản lý, xử lý nước, nước thải, chất thải; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu cơ bản (cao su, nhựa, thủy tinh,...); sản xuất vật liệu xây dựng; xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công trình); y tế và thú y; ngành khác.
2. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội - số 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
+ Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 50 (năm mươi) ngày làm việc (thời gian thẩm định là 35 ngày và thời gian phê duyệt là 15 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án gồm:
- 01 (một) bản chính Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án theo mẫu tại Phụ lục số 1A ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT;
- 07 (bảy) bản chính Phương án. Cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT;
- 01 (một) bản sao (có xác nhận của tổ chức, đơn vị) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch BVMT hoặc Bản cam kết BVMT hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án BVMT đơn giản hoặc Đề án BVMT chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định Phương án tối đa là 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt: Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt, cơ quan phê duyệt ban hành quyết định phê duyệt và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của Phương án.
* Lưu ý: Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
01 (một) Quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường và 01 (một) quyển Phương án đã được phê duyệt có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại mặt sau trang phụ bìa.
h. Phí, lệ phí:
Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án cải tạo phục hồi môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A Thông tư 38/2015/TT-BTNMT.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mội trường)
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | (Địa danh), ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: ... (3) ...
Chúng tôi là: ... (1)… chủ dự án của ...(2)... thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản ... Điều ... Nghị định số 19/2015/NĐ-CPngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ:…;
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Xin gửi quý ... (3) ... hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị ...(3)... xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung ...(2)... của chúng tôi./.
| ... (4) ... |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I.
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: …….. Fax:……..
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới... của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp kiến trúc-xây dựng, thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình..., điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương II.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi Giai pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,...).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip = (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT | Tên công trình | Khối lượng/đơn vị | Đơn giá | Thành tiền | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | Khu vực khai thác |
|
|
|
|
|
|
I.1 | Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A |
|
|
|
|
|
|
2 | Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
... | … |
|
|
|
|
|
|
I.2 | Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo đường lò, cửa lò khu A |
|
|
|
|
|
|
2 | Hệ thống thoát nước khu A |
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
II | Khu vực bãi thải |
|
|
|
|
|
|
1 | San gạt khu A |
|
|
|
|
|
|
2 | Trồng cây khu A. |
|
|
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
III | Khu vực SCN và phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
1 | Tháo dỡ khu A |
|
|
|
|
|
|
2 | Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
... | … |
|
|
|
|
|
|
IV | Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
... | …. |
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy định của Thông tư này.
III. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Phần II.
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT | Tên bản vẽ |
1 | Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
2 | Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lô vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
3 | Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác |
4 | Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật. |
5 | Bản đổ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000) |
6 | Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật |
7 | Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
8 | Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm |
9 | Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
10 | Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường |
11 | Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường |
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
3. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội - số 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
+ Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 50 (năm mươi) ngày làm việc (thời gian thẩm định là 35 ngày và thời gian phê duyệt là 15 ngày), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án bổ sung gồm:
- 01 (một) bản chính Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án bổ sung theo mẫu tại Phụ lục số 1A ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT;
- 07 (bảy) bản chính Phương án bổ sung, cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT;
- 01 (một) bản sao (có xác nhận của tổ chức, đơn vị) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch BVMT hoặc Bản cam kết BVMT hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án BVMT đơn giản hoặc Đề án BVMT chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định Phương án bổ sung tối đa là 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt: Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt, cơ quan phê duyệt ban hành quyết định phê duyệt và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của Phương án bổ sung.
* Lưu ý: Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
01 (một) Quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và 01 (một) quyển Phương án bổ sung đã được phê duyệt có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại mặt sau trang phụ bìa.
h. Phí, lệ phí:
Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A Thông tư 38/2015/TT-BTNMT.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mội trường)
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | (Địa danh), ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ... (3) ...
Chúng tôi là: ... (1)… chủ dự án của ...(2)... thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản ... Điều ... Nghị định số 19/2015/NĐ-CPngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ:…;
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Xin gửi quý ... (3) ... hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị ...(3)... xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung ...(2)... của chúng tôi./.
| ... (4) ... |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 4
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương án
Nêu đúng như tên trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân
- Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ chức, cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3. Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa lý của phương án
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực hiện phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương án chịu ảnh hưởng trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
5. Hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện phương án (cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương 2.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay đổi về nội dung của phương án
Mô tả chi tiết, rõ ràng lý do và những nội dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường
- Mô tả các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay đổi trong phương án đã phê duyệt;
- Nêu chi tiết những giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được phê duyệt.
Chương 3.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải tạo phục hồi môi trường và trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức, cá nhân trong quá trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục này nhưng phải giải trình chi tiết;
- Tổ chức, cá nhân tính toán lại khoản tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường và các hạng mục công trình có sự thay đổi về giải pháp thực hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới tại thời điểm lập phương án bổ sung. Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền ký quỹ trong phương án bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công trình sau khi trừ đi số tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng năm trong phương án bổ sung được xác định tương tự như quy định tại Thông tư này.
2. Kế hoạch thực hiện
Phân chia kế hoạch thực hiện theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương trình quản lý, giám sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án bổ sung
Chương 4.
CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết luận
Các phụ lục đính kèm tương tự với Phần II của Phụ lục số 2.
4. Thủ tục: Kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Ha Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thành lập đoàn kiểm tra. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) bản chính văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần Phương án/Phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT;
- 07 (bảy) Báo cáo hoàn thành từng phần Phương án/Phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT- BTNMT.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn kiểm tra, xác nhận tối đa là 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
01 (một) Giấy xác nhận hoàn thành từng phần Phương án/Phương án bổ sung.
h. Phí, lệ phí:
Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần Phương án/Phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
PHỤ LỤC SỐ 14
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mội trường)
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… | (Địa danh), ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: ... (3) ...
Chúng tôi là: ... (1) ..Chủ phương án, phương án bổ sung “…(2)…”
- Địa điểm thực hiện phương án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Xin gửi đến ... (3) ... những hồ sơ sau:
- 07 (bảy) bản báo cáo hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung;
- 01 (một) bản sao phương án/phương án bổ sung kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt phương án/phương án bổ sung "… (2) ...";
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị ...(3).. .xem xét, báo cáo cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)..của chúng tôi./.
| ….(5)…. |
Ghi chú: (1) Cơ quan tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (5) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 15
BÁO CÁO HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
"…(2) ...” (Lần thứ...)
I. Thông tin chung
1. Địa điểm thực hiện: ...
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân: ...
Địa chỉ liên hệ: ...; Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: ...
3. Tên cơ quan, doanh nghiệp thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có):
Địa chỉ: ...; Điện thoại: ...; Fax: ....;E-mail: ...
4. Tổng số tiền ký quỹ: ……
Số tiền đã ký quỹ: ……… tại Quỹ bảo vệ môi trường...
Số tiền đã rút:...
II. Các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
1. Nội dung hoàn thành:
- Trình bày nội dung tổng thể và chi tiết đã hoàn thành theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt và yêu cầu của quyết định phê duyệt;
- Nêu mục tiêu tổng quát và chất lượng đạt được của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
2. Các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
- Mô tả chi tiết các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo phương án đã được phê duyệt;
- Khối lượng công việc thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành;
- Khối lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường phát sinh (không có trong kế hoạch) để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Công tác quản lý và giám sát môi trường để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Lập bảng khối lượng công việc đã hoàn thành, thời gian và kinh phí thực hiện:
TT | Các công trình đã hoàn thành | Khối lượng/đơn vị | Đơn giá | Thành tiền | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả giám sát và giám định
1. Kết quả giám sát
- Trình bày chuỗi số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá kết quả chất lượng môi trường từ bắt đầu triển khai thi công công trình đến khi kết thúc thi công công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Kết quả giám định
- Kết quả giám định kỹ thuật của đơn vị giám định các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành (nêu rõ chỉ tiêu đạt được, chỉ tiêu chưa đạt được và nguyên nhân).
- Số liệu giám sát, kết quả phân tích, kết quả giám định được sao gửi kèm báo cáo.
IV. Đánh giá, đề xuất, kiến nghị
1. Đánh giá kết quả đạt được:
2. Đề xuất, kiến nghị:
- Đề xuất thay đổi kinh phí ký quỹ do thay đổi hệ số trượt giá, định mức, đơn giá của địa phương, ngành.
- Kiến nghị: cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ của các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
V. Phụ lục
- Các đơn giá, định mức sử dụng.
- Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ.
- Bản đồ không gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Kết quả giám sát môi trường.
- Kết quả giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; giám định môi trường.
5. Thủ tục: Cấp, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội) - lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc có văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân để hoàn thiện.
- Bước 2: Cấp Giấy xác nhận
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường; trong trường hợp cần thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan. Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới; 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại.
* Đối với trường hợp cấp lại Giấy xác nhận do bị mất hoặc hư hỏng: thời hạn cấp lại là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp mới Giấy xác nhận:
1. Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (Bản chính);
2. Bảy (07) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
4. Một (01) trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
5. Một (01) trong các văn bản sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu có) (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
6. Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh) (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
7. Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung) (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
8. Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính).
- Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn:
1. Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);
2. Ba (03) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);
3. Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng trước ngày cơ sở đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn (Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận do bị mất hoặc hư hỏng:
Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2c ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để được cấp lại Giấy xác nhận (Bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Lưu ý:
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất không phải nộp báo cáo quy định tại mục 7 trong trường hợp phế liệu lần đầu tiên được đề nghị nhập khẩu và công trình, thiết bị sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu đề nghị nhập khẩu chưa đi vào vận hành tại thời điểm đề nghị cấp Giấy xác nhận. Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận, tổ chức, cá nhân phải nộp bổ sung báo cáo kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sử dụng có thay đổi về chủng loại, tăng khối lượng phế liệu nhập khẩu thì thực hiện thủ tục như đối với trường hợp cấp mới.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp mới: 30 ngày làm việc.
- Trường hợp cấp lại do Giấy xác nhận hết hạn: 20 ngày làm việc.
- Trường hợp cấp lại do Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.
* Lưu ý: Thời hạn giải quyết hồ sơ được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
h. Lệ phí:
Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu văn bản đề nghị cấp lại do Giấy xác nhận hết hạn theo quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu văn bản đề nghị cấp lại do bị mất, hư hỏng Giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục 2c ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mẫu bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
PHỤ LỤC 2a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày …. tháng …. năm .… |
Kính gửi: ………..... (2) ...............
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………
Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: …………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân: ………………………
Số điện thoại: ……………………….. Fax: ........................... Email: ………………………
4. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT | Loại phế liệu nhập khẩu | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*) | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) | |
| Tên phế liệu | Mã HS |
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT | Loại phế liệu nhập khẩu | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*) | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) | Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu | |
Tên phế liệu | Mã HS |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 2b
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày …. tháng …. năm .… |
Kính gửi: ………..... (2) ...............
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân: ………………………
Số điện thoại: ……………………….. Fax: ........................... Email: ………………………
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số …………… ngày …. tháng …. năm …..
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị xem xét cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận.
6. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
TT | Loại phế liệu nhập khẩu | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) | |
| Tên phế liệu | Mã HS |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT | Loại phế liệu nhập khẩu | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) | Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu | |
Tên phế liệu | Mã HS |
|
| |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 2c
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO BỊ MẤT, BỊ HƯ HỎNG GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày …. tháng …. năm .… |
Kính gửi: ………..... (2) ...............
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân: ………………………
Số điện thoại: ……………………….. Fax: ........................... Email: ………………………
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số …………… ngày …. tháng …. năm …..
Còn thời hạn đến ngày …. tháng …. năm ……
5. Chúng tôi gửi kèm theo Công văn này Hồ sơ giải trình và đề nghị xem xét cấp lại Giấy xác nhận do bị mất (hoặc bị hư hỏng, kèm theo Giấy xác nhận bị hỏng).
6. Chúng tôi cam kết những lý do bị mất (bị hư hỏng) Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ giải trình là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 3a
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU) | ||
| ||
| ||
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT | ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
| ||
Tháng... năm… |
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 3b
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………….. Nơi cấp: ……………..……………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).
4. Tên người liên hệ: ……………………….……………………………………………………
Chức vụ: …………………. Điện thoại: ………………. Fax: ………………. Email: ………..
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số …………… ngày .... tháng …. năm ……, Cơ quan cấp ………. (nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất của cơ sở, công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất; nhu cầu nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu và nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục đích để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại phế liệu: mô tả cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân tích thành phần, tính chất của loại phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả năng bám dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế - xã hội khi sử dụng loại phế liệu dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái che khu vực lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực kho phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải phát sinh từ phế liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng để lưu giữ chất thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát sinh trong quá trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để xử lý chất thải (công suất, hiệu quả xử lý...)
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước thải,...)
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường (nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
PHỤ LỤC SỐ 4a
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mội trường)
….(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….. |
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi: ............(2) .............
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1): ………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………, Fax: …………………….., Email: ……………………
3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: ………….. ngày .... tháng …. năm ….. Cơ quan cấp (nếu có).
II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập khẩu:
TT | Loại phế liệu nhập khẩu | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*) | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) | |
Tên phế liệu | Mã HS |
|
| |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.
6. Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
- 1Quyết định 7087/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4114/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 4589/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3483/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 8Quyết định 411/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước, Tài nguyên Khoáng sản, Khí tượng Thủy văn, Đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- 2Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước, Tài nguyên Khoáng sản, Khí tượng Thủy văn, Đo đạc bản đồ và viễn thám thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 7087/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 4114/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 4589/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 3483/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 13Quyết định 411/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 352/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Vũ Hồng Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 14/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực