Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3512/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 03 tháng 10 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1542/TTr-KH-ĐTĐN ngày 23 tháng 9 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2008 - 2015 kèm theo Quyết định này (có Danh mục dự án gọi vốn đầu tư và phụ lục thông tin tỉnh Hải Dương kèm theo, gọi tắt là Danh mục).
Điều 2. Những dự án trong Danh mục là những dự án quan trọng đã được sự chấp thuận về chủ trương đầu tư.
Căn cứ Danh mục này, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Hải Dương phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng tài liệu giới thiệu dự án làm cơ sở cho việc vận động đầu tư. Đồng thời có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc chuẩn bị thành lập dự án và trong quá trình triển khai dự án.
Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, tổng hợp tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Danh mục; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đặc thù trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Danh mục dự án gọi vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2005 - 2010 ban hành kèm theo văn bản số 966/CV-UB ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2008 - 2015 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3512/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | TÊN DỰ ÁN | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | MỘT SỐ CHỈ TIÊU | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | |
A - NGÀNH CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG | |||||
1 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng các CCN tỉnh Hải Dương. | Các CCN tại địa bàn các huyện trong tỉnh. | + Về diện tích, vốn đầu tư trên cơ sở quy hoạch của từng CCN đã được UBND tỉnh phê duyệt, nhà đầu tư có thể lựa chọn từng dự án cụ thể. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh hoặc trong nước hoặc các hình thức khác. | |
2 | Dự án xây dựng cầu Cậy và đường 394 (đoạn từ Phủ Bình đi Hưng Yên). | Huyện Bình Giang. | + Cầu dài 200 m; đường dải nhựa rộng 7 m, dài khoảng 5 km. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm. | BOT | |
3 | Dự án xây dựng cầu Tuần Mây và đường dẫn hai đầu cầu. | Huyện Kim Thành. | + Cầu dài 600 m; đường bê tông dài khoảng 7 km. Vốn 200 tỷ đồng. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm. | BOT | |
4 | Dự án xây dựng Cầu Quang Thanh. | Xã Thanh Bính (Huyện Thanh Hà). | + Cầu dài 400 m; đường dẫn dài khoảng 2,5 km. Thời hạn chuyển giao: Sau 25 năm. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm | BOT | |
5 | Dự án xây dựng đường 390B kéo dài. | Đoạn từ Ngã Ba Hàng đến xã Tiền Tiến (Huyện Thanh Hà). | + Đường dải nhựa hoặc bê tông, dài khoảng 7 km. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm | BOT | |
6 | Dự án sản xuất điện tử, điện lạnh. | + Các KCN. + Các CCN: Cao An (Cẩm Giàng); Nguyên Giáp (Tứ kỳ); Đoàn Thượng, Thạch Khôi (Gia Lộc); Thái Học (Bình Giang). | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 50 triệu USD trở lên. Tương đương: 800 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh hoặc 100% vốn trong nước. | |
7 | Dự án sản xuất vật liệu xây dựng mới. | + Các KCN. + Các CCN trên địa bàn huyện Kinh Môn, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Ninh Giang, Chí Linh. | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 20 triệu USD trở lên, tương đương: 320 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài; liên doanh hoặc 100% vốn trong nước. | |
8 | Dự án nhà máy sản xuất thủy tinh cao cấp. | CCN Văn An I, CCN Chí Minh (huyện Chí Linh). | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 100 triệu USD trở lên, tương đương: 1.600 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước. | |
9 | Dự án sản xuất vật liệu công nghiệp. | + Các KCN; + Các CCN trên địa bàn tỉnh. | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 10 triệu USD trở lên, tương đương: 160 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước. | |
10 | Dự án sản xuất và lắp ráp ô tô, thiết bị và máy xây dựng, máy phục vụ ngành nông nghiệp. | + Các KCN; + Các CCN trên địa bàn huyện Thanh Miện, Cẩm Giàng, Ninh Giang, Bình Giang, Tứ Kỳ. | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 30 triệu USD trở lên, tương đương: 480 tỷ VNĐ. | 100% vốn nước ngoài; liên doanh hoặc 100% vốn trong nước. | |
11 | Dự án sản xuất các loại động cơ điện, động cơ diezel. | + Các KCN; + Các CCN: An Đồng (Nam Sách); Nguyên Giáp (Tứ Kỳ). | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 10 triệu USD trở lên, tương đương: 160 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh hoặc 100% vốn trong nước. | |
12 | Dự án sản xuất, lắp ráp máy giặt dân dụng và công nghiệp. | + Các KCN và CCN trong tỉnh do nhà đầu tư lựa chọn. | + Quy mô: Vốn đầu tư: 10 triệu USD trở lên, tương đương 160 tỷ VNĐ | Do Nhà đầu tư tự lựa chọn. | |
13 | Dự án sản xuất thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện năng. | + Các KCN và CCN trong tỉnh do nhà đầu tư lựa chọn. | + Quy mô: Vốn đầu tư 10 triệu USD trở lên, tương đương 160 tỷ VNĐ. | Do Nhà đầu tư tự lựa chọn. | |
14 | Dự án sản xuất và lắp ráp thiết bị nghe, nhìn kỹ thuật số. | + Các KCN và CCN trong tỉnh do nhà đầu tư lựa chọn. | + Quy mô: Vốn đầu tư 30 triệu USD trở lên, tương đương 480 tỷ VNĐ. | Do Nhà đầu tư tự lựa chọn. | |
15 | Dự án sản xuất thiết bị công nghệ thông tin. | + Các KCN và CCN trong tỉnh do nhà đầu tư lựa chọn. | + Quy mô: Vốn đầu tư 20 triệu USD trở lên, tương đương 320 tỷ VNĐ. | Do Nhà đầu tư tự lựa chọn. | |
B - NGÀNH DỊCH VỤ- DU LỊCH | |||||
B.1 - LĨNH VỰC HẠ TẦNG ĐÔ THỊ, KHÁCH SẠN, DU LỊCH | |||||
16 | Dự án xây dựng cầu Hàn và Khu đô thị mới Bắc - Nam cầu Hàn. | Khu vực Bắc và Nam cầu Hàn, địa phận thành phố Hải Dương và huyện Nam Sách. | + Diện tích đất sử dụng: - Khu đô thị phía Nam: Khoảng 10 ha. - Khu đô thị phía Bắc: Khoảng 200 ha. + Cầu Hàn dài 760 m; đường dài khoảng 10 km. + Thời hạn chuyển giao: sau 25 năm. + Vốn đầu tư cần thu hút (riêng cơ sở hạ tầng): 100 triệu USD trở lên, tương đương: 1.600 tỷ VNĐ trở lên. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm. | BOT, 100% vốn nước ngoài; liên doanh hoặc 100% vốn trong nước hoặc các hình thức khác. | |
17 | Dự án xây dựng nhà ở, chung cư, văn phòng cho thuê phường Ngọc Châu. | Phường Ngọc Châu, thành phố Hải Dương. | + Diện tích: 5 ha; cung cấp nhà ở cho khoảng 3.000 người có thu nhập trung bình và thấp. Nhà cao từ 5 tầng trở lên. | BOT, 100% vốn nước ngoài; liên doanh hoặc 100% vốn trong nước hoặc các hình thức khác. | |
18 | Khu dịch vụ thương mại và chung cư cao cấp | Khu nhà máy xay, nhà máy bơm, TP. Hải Dương | + Diện tích: 7 ha; cung cấp dịch vụ thương mại, văn phòng và căn hộ cho thuê; nhà ở cho người có thu nhập cao. Nhà cao từ 10 tầng trở lên. | BOT, 100% vốn nước ngoài; liên doanh hoặc 100% vốn trong nước hoặc các hình thức khác. | |
19 | Khu chung cư phía Nam cầu Lộ Cương. | Xã Thạch Khôi, TP. Hải Dương và xã Liên Hồng (h. Gia Lộc). | + Diện tích: 5 ha; cung cấp nhà ở cho người có thu nhập từ trung bình trở lên. Nhà cao từ 15 tầng trở lên. | BOT, vốn nước ngoài; vốn trong nước hoặc các hình thức khác. | |
20 | Dự án khách sạn, dịch vụ, nhà hàng cao cấp tiêu chuẩn 4-5 sao. Số lượng: 3 dự án. | + Thành phố Hải Dương 01 cái; + Tiền Trung hoặc Lai Khê 01 cái; + Thị trấn Lai Cách 01 cái. | + Quy mô đầu tư: từ 100 phòng trở lên. Vốn đầu tư cần thu hút: Từ 20 triệu USD/khách sạn trở lên, tương đương 320 tỷ đồng/khách sạn. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm | Vốn ngoài nhà nước. | |
21 | Dự án chế biến rác thải. Số dự án: 2-3 dự án. | Bãi Sói (h. Tứ Kỳ); Huyện Chí Linh; Huyện Cẩm Giàng. | + Xử lý rác thải đô thị và công nghiệp 150 - 200 tấn/ngày đêm. + Vốn đầu tư cần thu hút: Từ 4 triệu USD, tương đương 64 tỷ đồng. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm | Vốn ngoài ngân sách. | |
22 | Dự án xây dựng khu du lịch sinh thái, khách sạn, nhà nghỉ cao cấp, nhà nghỉ dưỡng, nhà dưỡng lão… Bến Tắm, Chí Linh. | Địa phận xã Hoàng Hoa Thám, thị trấn Bến Tắm (huyện Chí Linh) | + Diện tích đất sử dụng: 2.000 ha. Vốn đầu tư cần thu hút: Từ 1.000 triệu USD trở lên. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm | 100% vốn trong hoặc ngoài nước, hoặc liên doanh. | |
23 | Dự án xây dựng Trung tâm thương mại hạng II TP. Hải Dương. | Số 1, Đường Hồng Quang, thành phố Hải Dương (bao gồm khu BHTH và Khách sạn Hoa Hồng). | + Diện tích đất sử dụng: 1,5-2 ha. Xây dựng tòa nhà cao tầng từ 15 tầng trở lên. Vốn đầu tư cần thu hút: 30 triệu USD trở lên. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm | 100% vốn đầu tư trong nước hoặc nước ngoài hoặc liên doanh. | |
B.2 - LĨNH VỰC Y TẾ, GIÁO DỤC ĐÀO TẠO | |||||
24 | Dự án sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế. | - Tại các KCN; hoặc các CCN do nhà đầu tư lựa chọn. | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 20 triệu USD trở lên, tương đương: 320 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư trong nước. | |
25 | Dự án xây dựng trung tâm y tế (bệnh viện) chất lượng cao vùng Đồng bằng Bắc bộ. | Địa bàn xã Thạch Khôi, thành phố Hải Dương; xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng… | + Quy mô đầu tư: 500 giường bệnh. + Vốn đầu tư cần thu hút: 50 triệu USD trở lên, tương đương: 800 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài; liên doanh. | |
26 | Dự án sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế công nghệ cao. Số lượng: 01 dự án. | + Các KCN. + Các CCN: Thái Học (Bình Giang); Tứ Cường (Thanh Miện); Nghĩa An, Đồng Tâm (h. Ninh Giang); Nguyên Giáp (Tứ Kỳ)… | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 30 triệu USD trở lên, tương đương: 480 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh hoặc 100% vốn trong nước. | |
27 | Dự án xây dựng khu thể thao | Phía nam cầu Lộ Cương, thuộc xã Thạch Khôi, TP. Hải Dương; xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc. | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: Từ 25 triệu USD, tương đương 400 tỷ đồng trở lên. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm. | Vốn kết hợp ngân sách và các nguồn khác. | |
28 | Dự án Khu đào tạo cao đẳng và Đại học. | Phía nam cầu Lộ Cương, thuộc xã Thạch Khôi, TP. Hải Dương; xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc. | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: Từ 50 triệu USD, tương đương 800 tỷ đồng trở lên. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm | Vốn kết hợp ngân sách và các nguồn khác. | |
29 | Dự án xây dựng trường Đại học quốc tế Hải Dương. Số dự án: 03 trường. | Xã Cẩm Điền, xã Tân Trường (Cẩm Giàng); xã Cộng Hoà (Kim Thành); Khu vực xã Đoàn thượng, Lê Lợi, huyện Gia Lộc. | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: Từ 100 triệu USD/trường, tương đương từ 1.600 tỷ đồng. + Cơ chế đầu tư: - Đấu thầu dự án nếu có từ hai nhà đầu tư quan tâm. - Chỉ định thầu nếu chỉ có một nhà đầu tư quan tâm. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh. | |
C - NGÀNH NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN | |||||
30 | Dự án chế biến rau quả hộp, nước uống từ rau quả, gia vị. Số dự án: 01. | + Tại các KCN; hoặc các CCN: Hồng Lạc, Tiền Tiến (Thanh Hà); Nguyên Giáp (Tứ Kỳ); Đoàn Thượng (Gia Lộc); Cao An, Lai Cách (Cẩm Giàng). | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 5 triệu - 10 triệu USD trở lên, tương đương: 80-160 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh, 100% vốn trong nước. | |
31 | Dự án sản xuất con giống gia súc, gia cầm, thủy sản. Số dự án: 01. | + Các CCN: Hồng Lạc, Tiền Tiến (Thanh Hà); Nguyên Giáp (Tứ Kỳ); Đoàn Thượng (Gia Lộc); Tứ Cường (Thanh Miện). | + Quy mô: Vốn đầu tư cần thu hút: 5 triệu - 10 triệu USD trở lên, tương đương: 80-160 tỷ VNĐ trở lên. | 100% vốn nước ngoài, liên doanh, 100% vốn trong nước. | |
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Các dự án nêu trên chỉ mang tính định hướng. Ngoài ra, tỉnh Hải Dương sẵn sàng đàm phán, tiếp nhận các dự án đầu tư khác phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ TỈNH HẢI DƯƠNG
1. Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên
Hải Dương nằm ở trung tâm Vùng đồng bằng Sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giữa Hà Nội - Hải phòng - Quảng Ninh, có ranh giới tiếp giáp với các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Thái Bình, Hưng Yên, và thành phố cảng Hải Phòng.
Tỉnh Hải Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chia thành bốn mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình 23oC; lượng mưa trung bình hàng năm 1.500-1.700 mm; độ ẩm trung bình 78- 87%. Theo số liệu thống kê: Từ năm 1972 đến nay tỉnh Hải Dương không bị ảnh hưởng lớn bởi lụt lội do mưa bão.
Hải Dương có nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, như đá vôi với trữ lượng khoảng 200 triệu tấn, đất sét để sản xuất vật liệu chịu lửa 8 triệu tấn; cao lanh là nguyên liệu chính để sản xuất gốm sứ 400.000 tấn; quặng bô xít để sản xuất đá mài và bột mài công nghiệp trữ lượng 200.000 tấn, tập trung chủ yếu ở hai huyện Chí Linh và Kinh Môn.
Hệ thống giao thông trong tỉnh thuận tiện, bao gồm đường bộ (các Quốc lộ 5; 183; 18…); đường sắt Hà Nội - Hải Phòng (sắp được nâng cấp và hiện đại hóa), đường sông; gần sân bay quốc tế Hà Nội và sân bay Cát Bi, Hải Phòng; nằm trên trục giao thông Côn Minh (Trung Quốc) - Hà Nội - Quảng Ninh. Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đi qua địa phận tỉnh Hải Dương (nằm phía nam, song song với đường Quốc lộ 5ª hiện nay) đang được triển khai xây dựng. Dự án này hoàn thành sẽ rút ngắn thời gian từ Hà Nội đi Hải Phòng từ 2h hiện nay xuống còn 1h, tạo điều kiện để phát triển kinh tế khu vực phía nam của tỉnh vốn giàu tiềm năng đầu tư và nguồn lực lao động. Đường cao tốc 18 mới từ sân bay quốc tế Nội Bài, Hà Nội đi Quảng Ninh qua địa bàn huyện Chí Linh cũng đang được quy hoạch xây dựng.
2. Diện tích
Diện tích tự nhiên của tỉnh 1.652 km2, địa hình nghiêng và thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Toàn tỉnh được chia làm hai vùng chính: vùng đồi núi chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên, chủ yếu thuộc hai huyện Chí Linh và Kinh Môn, phù hợp với xây dựng các cơ sở công nghiệp, du lịch và trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ, các loại cây công nghiệp. Vùng đồng bằng còn lại chiếm khoảng 89% diện tích đất tự nhiên, có độ cao trung bình 3-4 m, đất đai bằng phẳng, màu mỡ phù hợp với trồng cây lương thực, cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày.
3. Dân số và nguồn nhân lực
Tỉnh Hải Dương có 11 huyện và 01 thành phố, dân số khoảng 1,7 triệu người, trong đó trên 60% là trong độ tuổi lao động. Dân số nông thôn chiếm tỷ trọng cao (84,5% tổng dân số), chủ yếu làm nông nghiệp, đây là nguồn nhân lực quan trọng để cung cấp cho các dự án đầu tư.
Thành phố Hải Dương hiện là đô thị loại III là Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh nằm trên trục đường quốc lộ số 5, cách Hải Phòng 45 km về phía Đông, cách thủ đô Hà Nội 57 km về phía Tây và cách thành phố Hạ Long trên 90 km. Ngoài ra, Tỉnh đang quy hoạch để nâng cấp thị trấn Sao Đỏ lên đô thị loại IV và huyện Chí Linh thành thị xã, một Trung tâm kinh tế, văn hóa thứ hai của tỉnh.
4. Tình hình kinh tế, xã hội
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt trên 10,8%/năm giai đoạn 2001-2005 năm, kế hoạch giai đoạn 2006-2010 tăng trưởng bình quân GDP là 11,5%/năm trở lên. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp. Năm 2006 tỷ trọng: Nông, lâm, thủy sản - Công nghiệp, xây dựng - Dịch vụ đạt 26,9% - 43,7% - 29,4%; kế hoạch đến 2010 tỷ lệ này sẽ là: 19% - 48% - 33%.
Mạng lưới điện quốc gia đã phủ khắp toàn tỉnh. Điện cho lĩnh vực sản xuất được cung cấp 24/24 giờ. Hệ thống thông tin viễn thông, dịch vụ ngân hàng, cảng nội địa ICD, hải quan đầy đủ, thuận tiện, hiện đại. Hải Dương còn là tỉnh có nguồn thu ngân sách khá, đủ cho chi ngân sách và tạo thế chủ động trong đầu tư.
Hải Dương là vùng đất có truyền thống lịch sử, văn hóa lâu đời với những di tích lịch sử- văn hóa Quốc gia nổi tiếng như: Côn Sơn, Kiếp Bạc, Kính Chủ, Yên Phụ, hàng năm thu hút hàng vạn khách thập phương đến tham quan và dâng lễ, đặc biệt là vào các mùa Lễ hội.
5. Hoạt động đầu tư
Tỉnh Hải Dương chủ trương khuyến khích thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp tập trung của tỉnh. Trên địa bàn tỉnh có 10 Khu công nghiệp với tổng diện tích trên 1.957 ha. Ngoài ra, để tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, tỉnh đã quy hoạch 33 Cụm công nghiệp (CCN) nằm ở các vị trí thuận lợi về giao thông, điện, thông tin liên lạc... trên địa bàn của các huyện trong tỉnh.
Đến ngày 15/9/2008, trên địa bàn tỉnh Hải Dương có gần 2.800 doanh nghiệp trong nước đang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, với tổng vốn đăng ký gần 18.000 tỷ đồng; có 187 dự án đầu tư nước ngoài đến từ 21 Quốc gia và vùng lãnh thổ, với tổng vốn đầu tư đăng ký 2 tỷ 174 triệu USD, đứng trong tốp các địa phương dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Tổng lượng vốn đầu tư thực hiện của các Doanh nghiệp FDI đến nay tại địa bàn ước đạt 1.003 triệu USD. Có 106 dự án đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút trên 59.000 lao động trực tiếp tại các Doanh nghiệp cùng hàng ngàn lao động gián tiếp khác.
6. Một số chi phí đầu vào
6.1 Chi phí lao động:
Mức lương cơ bản đối với lao động giản đơn chưa qua đào tạo là 50 USD/người/tháng. Mức lương trả cho lao động kỹ thuật (kỹ sư, kỹ thuật viên, nhân viên văn phòng,...) theo thỏa thuận. Mức lương trả cho các cán bộ quản lý: trưởng phòng/kế toán trưởng/quản đốc từ 250 USD-1.000 USD.
6.2 Chi phí về điện
Giá bán điện cho sản xuất theo Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ; cụ thể, với cấp điện áp từ 22 - 110 KV giá bán điện trung bình là:
- 820 VNĐ/kwh (tương đương 5 US cent/kwh) vào giờ bình thường;
- 450 VNĐ/kwh (tương đương 3,6 US cent/kwh) vào giờ thấp điểm;
- 1650 VNĐ/kwh (tương đương 10 US cent/kwh) vào giờ cao điểm.
6.3. Chi phí về nước sạch:
- Cho sản xuất: 5.300 VNĐ/m3 (tương đương 0,33 USD/m3).
- Cho dịch vụ: 7.000 VNĐ/m3 (tương đương 0,43 USD/m3).
6.4. Chi phí điện thoại, Internet và các dịch vụ thông tin liên lạc khác:
Theo biểu phí của ngành bưu chính viễn thông, trung bình cước gọi điện thoại cố định nội tỉnh: 500 đồng/phút (tương đương 3 US cent/phút); liên tỉnh: 909 đồng/phút (tương đương 5,6 US cent/phút); quốc tế: 0,054 US đô la/6 giây đầu tiên sau đó giảm dần; di động 442 đồng/6 giây đầu tiên (tương đương 2,7 US cent/6 giây đầu tiên) sau đó giảm dần. Giá truy cập Internet ADSL khoảng 45 đồng/Mb (tương đương 0,27 US cent/Mb).
6.5. Chi phí về đất đai (giá năm 2008):
+ Trong KCN:
Giá thuê đất có cơ sở hạ tầng khoảng 45 - 55 USD/m2 tùy từng vị trí cho 47-49 năm, điều kiện và phương thức thanh toán theo thỏa thuận giữa nhà đầu tư với công ty phát triển hạ tầng KCN; Phí bảo dưỡng kết cấu hạ tầng 0,3 USD/m2/năm.
+ Ngoài KCN:
- Giá thuê đất của các dự án nằm ven Tỉnh lộ khoảng 0,4 USD/m2/năm;
- Giá thuê đất của các dự án nằm ven Quốc lộ khoảng 0,45 USD/m2/năm.
- Tiền bồi thường hỗ trợ đất khoảng 04 USD/m2.
6.6. Chi phí xây dựng:
Nhà văn phòng: 140 USD - 180 USD/m2; Nhà xưởng mái tôn: 120 USD - 150 USD/m2, tùy theo loại vật liệu xây dựng và kết cấu nhà xưởng.
6.7. Chi phí vận tải:
Cước vận chuyển bằng container từ Hải Dương đến cảng Hải Phòng (bao gồm cả chi phí nâng hạ): container 20 feet, trọng tải dưới 20 tấn, cước vận chuyển khoảng 120 USD; trọng tải trên 20 tấn và container 40 feet, cước vận chuyển khoảng 140 USD; Chi phí nâng hạ khoảng 22 USD/container 20 feet, 30 USD/container 40 feet.
7. Chính sách ưu đãi đối với dự án
7.1 Ưu đãi về đất:
Đối với các dự án đầu tư ngoài KCN, nhà đầu tư ứng trước để trả tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, sau đó được tỉnh hỗ trợ lại bằng cách trừ vào tiền thuê đất hàng năm.
7.2 Thuế nhập khẩu:
Thực hiện theo Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 06/12/2005 của Chính phủ) quy định về việc thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu, và Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, theo đó:
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
đ) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
7.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thực hiện theo Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, và Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, theo đó:
* Ưu đãi về mức thuế suất
- Mức thuế suất 20% áp dụng trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với các dự án đầu tư vào các KCN.
- Mức thuế suất 10% áp dụng trong thời gian 15 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đói đầu tư.
- Hết thời gian được áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 nói trên, cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28%.
* Ưu đãi về miễn thuế, giảm thuế:
- Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư.
- Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào các KCN.
* Hỗ trợ thủ tục hành chính và giải phóng mặt bằng:
- Đối với dự án trong Khu công nghiệp: Nhà đầu tư được nhận mặt bằng triển khai dự án ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư tại các CCN: Tỉnh chỉ đạo các ngành chức năng và địa phương có liên quan triển khai công việc giải phóng mặt bằng và giao đất cho nhà đầu tư trong vòng 40 ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, tư vấn và xúc tiến đầu tư tỉnh Hải Dương sẽ tư vấn, hỗ trợ các nhà đầu tư về các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư và triển khai dự án.
8. Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
8.1. Thủ tục, hồ sơ dự án đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:
a) Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực tài chính (nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
d) Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
đ) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Dự án đầu tư bên ngoài các KCN:
- 07 ngày làm việc đối với dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- 15 ngày làm việc đối với dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Dự án đầu tư bên trong các KCN:
- 03 ngày làm việc đối với dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- 10 ngày làm việc đối với dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
8.2. Cơ quan đăng cấp giấy chứng nhận đầu tư:
- Đối với dự án đầu tư ngoài các KCN:
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HẢI DƯƠNG là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh trong việc tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư ngoài các KCN.
Địa chỉ: Số 58 phố Quang Trung, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Điện thoại: 84 320 855762/852344. Fax: 84 320 850814.
E-mail: ktdnhd@hn.vnn.vn Website: www.haiduong.gov.vn
- Đối với dự án đầu tư trong các KCN:
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG là cơ quan tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư trong các KCN.
Địa chỉ: Đường Thanh Niên, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
Điện thoại: 84 320 851793/843729. Fax: 84 320 847089.
E-mail: bqlkcn@yahoo.com
- 1Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ưu tiên kêu gọi đầu tư
- 3Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020
- 1Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2008 - 2015
- 2Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2008 - 2015
- 3Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2008 - 2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Quyết định 276/2006/QĐ-TTg về giá bán điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ưu tiên kêu gọi đầu tư
- 10Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020
Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2008-2015
- Số hiệu: 3512/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Phan Nhật Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra