- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 496/TTr-SNV ngày 23/10/2015 về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở và các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; có trụ sở và kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục: Có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp việc Chi cục trưởng, chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện theo phân cấp quản lý về công tác tổ chức cán bộ của Tỉnh ủy, Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
c) Phòng Trồng trọt;
d) Phòng Bảo vệ thực vật.
3. Các đơn vị trực thuộc Chi cục gồm:
a) Trạm Kiểm dịch thực vật;
b) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Vĩnh Tường;
c) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Yên Lạc;
d) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Tam Dương;
đ) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Tam Đảo;
e) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Bình Xuyên;
g) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Lập Thạch;
h) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Sông Lô;
i) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thành phố Vĩnh Yên;
k) Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thị xã Phúc Yên.
4. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật theo các quy định hiện hành; bố trí cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức, viên chức Nhà nước quy định.
5. Biên chế của Chi cục do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phân bổ trong tổng biên chế công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Bãi bỏ Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1572/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật An Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1572/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật An Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 6Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Nam Định
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 35/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết