Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2014/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 54/HĐND-KTNS ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc mức thu phí đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ do vi phạm hành chính cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu và Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (gọi tắt là Nghị định số 17/2010/NĐ-CP) phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp; trừ trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP phải nộp phí tham gia đấu giá cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
1. Mức thu phí đấu giá tài sản:
a) Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
TT | Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được. |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng. |
3 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ đồng. |
4 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng. |
5 | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá. |
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
a) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 50.000 |
2 | Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 150.000 |
4 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
5 | Trên 500 triệu đồng | 500.000 |
b) Trường hợp cuộc đấu giá không được tổ chức thì người tham gia đấu giá được hoàn lại toàn bộ số tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
3. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá.
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT | Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 200 triệu đồng trở xuống | 100.000 |
2 | Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
3 | Từ trên 500 triệu đồng | 500.000 |
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này:
TT | Diện tích đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5 ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | Từ trên 0,5 ha đến 02 ha | 3.000.000 |
3 | Từ trên 02 ha đến 05 ha | 4.000.000 |
4 | Từ trên 05 ha | 5.000.000 |
c) Trường hợp cuộc đấu giá không được tổ chức thì người tham gia đấu giá được hoàn lại toàn bộ số tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
Điều 4. Quản lý và sử dụng khoản tiền phí
1. Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng bán đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá để đảm bảo hoạt động, trang trải cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí theo quy định của pháp luật.
3. Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
4. Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện quản lý sử dụng biên lai đúng quy định pháp luật.
Điều 5. Chế độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê theo quy định của nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu - chi gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước; trường hợp thu các loại phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại phí.
4. Đối với tiền phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Điều 6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 7. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 8. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc thu phí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh; tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.
- 1Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng trên địa bàn tỉnh và tỷ lệ (%) trích lại cho tổ chức bán đấu giá của tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá, phí đấu giá, chi phí dịch vụ đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định tỉ lệ phần trăm (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 36/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 và bổ sung khoản 4, Điều 7 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 25/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định tỉ lệ phần trăm (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản cho Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 5Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 8Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản áp dụng trên địa bàn tỉnh và tỷ lệ (%) trích lại cho tổ chức bán đấu giá của tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá, phí đấu giá, chi phí dịch vụ đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 11Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Thông tư 173/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Quyết định 36/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 và bổ sung khoản 4, Điều 7 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND
- 17Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Quyết định 03/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 20Quyết định 25/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 35/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Châu Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra