- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 33/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Tây Ninh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2009/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 02 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 của HĐND tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 7 về điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn;
Được sự thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 66/HĐND-KTNS ngày 16/6/2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 124/TTr-SNV ngày 13/5/2009; Công văn số 258/SNV-XDCQ ngày 30/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn (Thuộc các chức danh theo Quyết định số 88/2004/QĐ-UB ngày 03/9/2004 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn) tăng thêm 20,37% (Tương ứng mức tăng lương tối thiểu từ 540.000 đồng lên 650.000 đồng/tháng). Bảng quy định mức phụ cấp mới, kèm theo.
- Kinh phí chi trả mức phụ cấp chênh lệch tăng thêm nêu trên, được chi trả từ nguồn cải cách tiền lương của ngân sách xã, phường, thị trấn. Trong trường hợp ngân sách cấp xã không thể cân đối được thì ngân sách cấp huyện, cấp tỉnh hỗ trợ trên cơ sở thẩm định, đề xuất của cơ quan tài chính.
- Mức phụ cấp hàng tháng nêu trên được thực hiện kể từ ngày 01/5/2009.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bổ sung cho Quyết định số 88/2004/QĐ-UB ngày 03/9/2004 về quy định số lượng các chức danh cán bộ xã, công chức hành chính làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ ở xã; thay thế và bải bỏ Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 04/3/2008 và Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND tỉnh Tây Ninh về điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP
ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 02/7/2009 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT | CHỨC DANH | MỨC PHỤ CẤP (Đơn vị tính: đồng/tháng) | GHI CHÚ |
1 | Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng | 1.083.000 | |
2 | Trưởng ban Tổ chức Đảng | 1.083.000 | |
3 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng | 1.083.000 | |
4 | Cán bộ Văn phòng Đảng ủy | 949.000 | |
5 | Phó trưởng Công an | 949.000 | |
6 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 949.000 | |
7 | Phó Chủ tịch UB Mặt trận Tổ quốc | 949.000 | |
8 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ | 949.000 | |
9 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 949.000 | |
10 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 949.000 | |
11 | Phó Bí thư Đoàn thanh niên | 949.000 | |
12 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 949.000 | |
13 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 949.000 | |
14 | Cán bộ quản lý Nhà văn hóa | 949.000 | |
15 | Cán bộ kế hoạch, giao thông, thủy lợi | 949.000 | |
16 | Cán bộ Lao động TB&XH | 949.000 | |
17 | Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ | 949.000 | |
18 | Cán bộ Đài Truyền thanh | 949.000 | |
19 | Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em | 949.000 | |
20 | Bí thư Chi bộ ấp, khu phố | 780.000 | |
21 | Trưởng ấp, khu phố | 780.000 | |
22 | Phó trưởng ấp, khu phố | 715.000 | |
23 | Công an viên xã | 650.000 | |
24 | Dân quân tự vệ | 650.000 | |
25 | Công an viên ấp, khu phố | 650.000 | |
- 1Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 33/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 35/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực