ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:35/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2001 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 34/2001/QĐ-UB ngày 08 tháng 6 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp – huyện Thanh Trì - Hà Nội,
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp – huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Kiến trúc sư trưởng Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND các xã: Hoàng Liệt, Tứ Hiệp; Tổng Giám đốc Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị – Bộ Xây dựng, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban , Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- | T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÁP VÂN – TỨ HIỆP – HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2.000
(Ban hành theo Quyết định số 35/2001/QĐ-UB ngày 08 tháng 6 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2.000 Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 34/2001/QĐ-UB ngày 08 tháng 6 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những Quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyệnThanh Trì, Kiến trúc sư trưỏng Thành phố và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: *Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 109,657 ha.
* Địa điểm: xã Hoàng Liệt và Tứ Hiệp – huyện Thanh Trì - Hà Nội
* Phạm vi giới hạn khu đất
- Phía Bắc giáp đường Pháp Vân đi Yên Sở
- Phía Nam giáp sông Tô Lịch
- Phía Đông giáp đường Pháp Vân – Cầu Giẽ
- Phía Tây giáp quốc lộ 1A
Điều 6: * Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 109,657ha. Bao gồm:
+ Đất dành để mở nút giao thông và khu vực nhà máy nước Pháp Vân: 14,745ha
+ Đất trong phạm vi lập quy hoạch: 94,912ha
Đất trong phạm vi lập quy hoạch gồm :
- Đất khu vực hiện có (đã xây dựng công trình) giữ lại cải tạo chỉnh trang hoặc chuyển đổi chức năng xây dựng có diện tích: 44,5238ha
- Đất khu vực dự kiến xây dựng mới (trong phạm vi lập dự án xây dựng khu đô thị): 50,3882 ha.
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi dự án được chia thành 33 lô đất trong đó có 4 lô là đất cây xanh không cách ly không xây dựng công trình và 29 lô đất xây dựng với các chức năng như sau:
+ Đất xây dựng trường dạy nghề gồm 1 lô đất (có ký hiệu chức năng sử dụng A trên bản vẽ sử dụng đất)
+ Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp thành phố và khu vực gồm 2 lô đất (có ký hiệu D2 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu nhà ở gồm 2 lô đất (có ký hiệu G1 và C1 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở gồm 4 lô đất (có ký hiệu C2 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất cây xanh cách ly, đầu mối hạ tầng kỹ thuật và khu bãi giếng của nhà máy nước Pháp Vân gồm 4 lô đất (có ký hiệu CXĐB và L1 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất cây xanh thể dục thể thao khu nhà ở gồm 1 lô đất (có ký hiệu K1 trên bản vẽ sử dụng đất)
+ Đất cây xanh thể dục thể thao đơn vị ở gồm 4 lô đất (có ký hiệu K2 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng trường tiểu học, trung học cơ sở có 2 lô (ký hiệu G2 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo gồm 3 lô đất (ký hiệu H1 trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng nhà ở gồm 10 lô đất (có ký hiệu E trên bản vẽ sử dụng đất).
Điều 7: Đất xây dựng trường dạy nghề có diện tích: 1,087 ha gồm 1 lô đất (lô số 29), với các chỉ tiêu quy định như sau:
+ Ký hiệu ô đất: III.10.A1
+ Tầng cao công trình: 3 tầng
+ Mật độ xây dựng: 30%
+ Hệ số sử dụng đất: 0,9
- Khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc công trình đẹp và phù hợp tính chất công trình.
Điều 8: Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp thành phố và khu vực có tổng diện tích: 0,9925 ha gồm 2 lô đất (các lô số 11 và 22).
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
11 22 | II.5.D2 II.8.D2 | Công cộng hỗn hợp TP, KV Công cộng hỗn hợp TP, KV | 0,6095 0,383 | 5 5 | 55 35 | 2,75 1,75 |
- Khi thiết kế xây dựng các công trình kiến trúc phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất ...Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 9: Đất xây dựng công trình công cộng phục vụ cấp khu nhà ở có tổng diện tích: 2,203 ha gồm 2 lô đất (các lô số 33 và 63)
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
33 63 | III.11.C1 III.16.G1 | Phòng khám đa khoa Trường PTTH | 0,3395 1,8635 | 2 3 | 55 20 | 1,1 0,6 |
- Khi thiết kế xây dựng: Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên công trình.
+ Lô số 27 có diện tích: 0,1166 ha (ký hiệu CXĐB.9.L1)
+ Lô số 28 có diện tích: 0,5077 ha (ký hiệu CXĐB.9.K1)
+ Lô số 31 có diện tích: 0,4825 ha (ký hiệu III.10.L1)
+ Lô số 37 có diện tích: 0,7937 ha (ký hiệu III.11.L1)
-Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: tuyệt đối cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể trông cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
Điều 11: Đất cây xanh thể dục thể thao khu nhà ở có diện tích: 0,6255 ha gồm 1 lô đất (lô số 30) có ký hiệu III.10.K1:
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: là điểm cây xanh và sân bãi thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu nhà ở. Không xây dựng công trình với chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 12: Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 0.824 ha gồm 4 lô đất ( các lô số 4, 40, 45, 51)
SỐ TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
4 40 45 51 | I.3.C2 III.12.C2 III.13.C2 III.14.C2 | Công cộng đơn vị - - - | 0,1625 0,2625 0,1365 0,2625 | 7 7 7 5 | 45 35 45 40 | 3,15 2,45 3,15 2,0 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế xây dựng công trình cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho trung tâm công cộng của khu dân cư.
Điều 13: Đất xây dựng trường tiểu học và THCS có tổng diện tích 3,6240 ha gồm 2 lô đất (các lô 35 và 58). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
35 58 | III.11.G2 III.11.G5 | Trường trung học cơ sở Trường tiểu học | 1,400 2,264 | 3 3 | 20 20 | 0,6 0,6 |
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Khi thiết kế xây dựng hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em.
Điều 14: Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích là 1,4565 ha gồm 3 lô đất (các lô số 19, 47, 53). Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
19 47 53 | II.7.H1 III.13.H1 III.14.H1 | Nhà trẻ mẫu giáo - - | 0,6440 0,3875 0,4250 | 2 2 2 | 30 30 30 | 0,6 0,6 0,6 |
-Khi cần thiết kế xây dựng hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơI cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của công trình.
Điều 15: Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở có tổng diện tích 1,383 ha gồm 4 lô đất (các lô số 2, 36, 48, 54) cụ thể như sau:
+ Lô số 2 có diện tích: 0,72 ha (ký hiệu I.2.K2)
+ Lô số 36 có diện tích: 0,516 ha (ký hiệu III.11.K2)
+ Lô số 48 có diện tích: 0,4205 ha (ký hiệu III.13.K2)
+ Lô số 54 có diện tích : 0,3745 ha (ký hiệu III.14.K2)
-Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: là các điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư trong các khu nhà ở, không xây dựng công trình với chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân chơi nhỏ tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 16: Đất xây dựng nhà ở có tổng diện tích 21,623 ha gồm 14 lô đất. Trong đó có 8 lô đất để xây nhà ở cao tầng ( các lô có ký hiệu I.3.E2a, I.3E2b, I.4.E2, II.6.E2a, II.7.E1a, III.11.E1b, III.13.E1, III.15.E1), 6 lô đất để xây dựng nhà ở biệt thự (các lô có ký hiệu II.6.E2b, II.7.E1b, II.8.E2, III.11.E1a, III.12.E1, III.14.E1).
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
SỐ TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH (HA) | TẦNG CAO TB | MẬT ĐỘ XD (%) | HỆ SỐ SỬ DỤNG |
5 6 8 16 17 20 21 26 27 28 36 50 56 61 | I.3.E2a I.3.E2b I.4.E2 II.6.E2a II.6.E2b II.7.E1a II.7.E1b II.8.E2 III.11.E1a III.11.E1b III.12.E1b III.13.E1 III.14.E1 III.15.E1 | Nhà ở - - - - - - - - - - - - - | 0,7900 0,9995 1,0745 0,9180 1,0350 1,3100 1,2030 1,5690 1,0300 1,4200 1,7950 2,7965 2,1165 3,5660 | 9 9 9 9 3 7 3 3 3 10 3 9,5 3 10 | 17 17 15 15 20 18 20 20 20 15 20 15 20 14 | 1,53 1,53 1,35 1,35 0,6 1,26 0,6 0,6 0,6 1,5 0,6 1,42 0,6 1,4 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình tiếp giáp mặt đường chính có thể xây dựng cao tầng hơn quy định nhưng phải được xem xét cụ thể tuỳ theo từng loại đường và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý .
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, có màu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
- Giao thông đối ngoại: Trong khu vực nghiên cứu (109,657 ha) bao gồm đường cấp quốc gia và cấp thành phố. Trong đó:
+ Quốc lộ 1 theo quy hoạch chung thành phố đến năm 2020 là trục chính hướng tâm phía Nam thành phố, có mặt cắt ngang rộng 46m bao gồm 6 làn xe chạy nhanh rộng 11,25 m x 2, 4 làn xe địa phương rộng 7 m x 2, hè phía Đông rộng 8m và các dải phân cách.
+ Đường vành đai 3: mặt cắt ngang điển hình rộng 68 m bao gồm cầu cạn cho 6 làn xe chạy nhanh, hai dải đường địa phương rộng 11,25 m x2, hè hai bên rộgn 8 m x 2 và các dải phân cách.
+ Đường tránh 1A: rộng 30 m là tuyến giao thông quốc gia giao nhau với đường vành đai 3 bằng nút giao thông khác cốt không được ra vào trực tiếp.
- Giao thông nội bộ: Gồm hệ thống đường phân khu vực, đường nhánh, đường biên phía Đông và phía Nam khu vực nghiên cứu.
+ Đường phân khu vực: trục Bắc – Nam dài 1504m, mặt cắt ngang rộng 27m gồm lòng đường 15m, hè hai bên 6m x 2
+ Các đường nhánh chính gồm các tuyến đường 3 làn xe và 2 làn xe có tổng chiều dài 6.156m.
Đường 3 làn xe gồm hai tuyến chạy theo hướng Đông - Tây. Mặt cắt ngang rộng 23,25m (lòng đường rộng 11,25m hè hai bên 6m x 2). Hai tuyến này là hai lối vào chính của khu đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp từ quốc lộ 1A và là đường trục chính các đơn vị quy hoạch phía Bắc và phía Nam.
Đường hai làn xe: có mặt cắt ngang rộng 15,5 – 17,5m (gồm lòng đường rộng 7,5 m hè hai bên rộng 4-5 m).
Đường biên phía Đông khu đất nghiên cứu quy hoạch. Mặt cắt ngang rộng 15,5m gồm lòng đường rộng 7,5m hè phía Tây rộng 5m, hè phía Đông rộng 3m.
Tuyến đường này ngoài chức năng giao thông còn là hành lang cách ly tiếng ồn, bụi đối với tuyến đường tránh 1A và nút giao thông khác cốt.
- Giao thông tĩnh: các bãi đỗ xe được bố trí gần các lối ra vào chính, trung tâm công cộng và xen kẽ trong các khu cây xanh, hành lang bảo vệ sông Tô Lịch. Tổng diện tích đất bãi đỗ xe: 1,59 ha.
- Lối vào nhà sẽ được xác định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phương án tổ chức mặt bằng (cụ thể sẽ được xác định trên đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500), đảm bảo ô tô con, xe đổ rác, xe cứu hoả, cứu thương có thể đến tận công trình và cụm công trình.
Điều 18: Hệ thống thoát nước mưa và cao độ san nền
- Thiết kế san nền dựa trên cơ sở hệ thống thoát nước đã được thiết kế, đảm bảo khu đất xây dựng không bị úng ngập, thuận tiện cho việc xây dựng công trình. Hướng dốc nền có hai hướng thoát nước chính ra sông Tô Lịch ở phía Nam và tuyến cống quy hoạch trên đường Pháp Vân ở phía Bắc.
- Cao độ thiết kế tim đường tại ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ đặt cống thoát nước, cao độ nền ô đất được xác định phù hợp cao độ tim đương và nền chung ở lân cận.
- Nguồn nước cấp cho khu vực đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp là nhà máy nước Pháp Vân (công suất 30.000 m3/ngày) thông qua tuyến ống truyền dẫn F600 hiện có chạy dọc theo đường Pháp Vân.
- Dự kiến có hai điểm đấu vào đường ống 6500 hình thành các tuyến ống phân phối chính đường kính F225 ¸F160. Ngoài ra các tuyến ống phân phối chính còn bố trí các tuyến ống phân phối F110¸F90 ở tất cả các trục đường trong khu vực nghiên cứu.
Điều 20: Hệ thống cấp điện và thông tin - bưu điện
1- Cấp điện:
Điện cấp cho các phụ tải của khu đô thị mới Pháp Vân- Tứ Hiệp được lấy từ trạm biến thế 110/22KV Văn Điển hiện có ở phía Tây Nam, thông qua các đường cáp ngầm cao thế 22KV, các trạm hạ thế hiện có cải tạo nâng cấp và xây dựng mới.
2- Thông tin – bưu điện:
- Xây dựng một tổng đài vệ tinh ở trung tâm khu đô thị với dung lượng 5000 số, kết hợp dịch vụ bưu cục.
- Xây dựng tuyến trung kế cáp quang nối từ tổng đài Thanh Trì đến tổng đài vệ tinh của khu đô thị mới. Cáp gốc từ tổng đài nội thị đến các tủ cáp được thiết kế đi ngầm.
Điều 21: Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường
1- Thoát nước bẩn
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng. Nước thải được thu vào hệ thống cống thoát nước thải riêng thành phố để dẫn ra trạm xử lý nước thải tập trung và được xử lý sạch trước khi xả vào hệ thống sông, hồ.
- Trước mắt khi chưa có hệ thống thoát nước thải thành phố, nước thải của khu đô thị sau khi xử lý cục bộ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
2- Rác thải:
Rác thải sinh hoạt được thu gom về các thùng rác và công ten nơ kín bố trí với bán kính phục vụ phù hợp do Công ty Môi trường đô thị hoặc Xí nghiệp Môi trường đô thị huyện thực hiện và quản lý. Các xí nghiệp công nghiệp, kho tàng, cơ quan sẽ hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị tuỳ thuộc vào tính chất và khối lượng rác thải.
Điều 22: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 23: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 24: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 25: Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 khu đô thị mới Pháp Vân – Tứ Hiệp và bản Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
- Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội
- Sở Địa chính – Nhà đất.
- UBND huyện Thanh Trì.
- Tổng Công ty đầu tư PT nhà và đô thị – Bộ xây dựng
- 1Quyết định 91/2002/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 92/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỉ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 113/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đo thị mới Sài Đồng - Huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 3540/QĐ-UB năm 1996 quy định quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 91/2002/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 92/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỉ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 113/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đo thị mới Sài Đồng - Huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 34/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp huyện Thanh Trì - Tỷ lệ 1/2.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 6Quyết định 3540/QĐ-UB năm 1996 quy định quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 35/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 35/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực