Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số:113/2001/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI SÀI ĐỒNG - HUYỆN GIA LÂM - HÀ NỘI TỶ LỆ 1/500

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 89/2000/QĐ-UB ngày 31/10/2000 của UBND Thành phố Hà nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu phố mới Sài Đồng huyện Gia Lâm Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 486/TTr-KTST ngày 21 tháng 9 năm 2001,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Sài Đồng, huyện Gia Lâm, Hà nội, tỷ lệ 1/500 do Công ty Tư vấn và thiết kế xây dựng Hà nội lập và hoàn thành tháng 9/2001 với những nội dung chính như sau:

1. Vị trí, ranh giới và quy mô:

 - Vị trí: Khu đô thị mới Sài Đồng nằm ở phía Bắc đường quốc lộ số 5, thuộc địa giới hành chính các xã Việt Hưng, Gia Thuỵ, thị trấn Sài Đồng - Gia Lâm Hà nội.

 - Ranh giới:

 + Phía Bắc và Tây Bắc giáp khu công nghiệp Sài Đồng A.

 + Phía Tây giáp khu dân cư thôn Mai Phúc - xã Gia Thuỵ.

 + Phía Đông và Đông Nam giáp khu dân cư Thị trấn Sài Đồng.

 + Phía Nam giáp quốc lộ số 5.

 - Quy mô:

 + Tổng diện tích 56,40 ha.

 + Số dân cư dự kiến 10.000 người.

2. Nội dung quy hoạch chi tiết :

 2.1.Mục tiêu :

 - Xây dựng một khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ, đầy đủ cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm đã được phê duyệt và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện Gia Lâm và thành phố Hà Nội.

 - Làm cơ sở pháp lý để quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng các công trình theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

 - Tạo thêm quỹ nhà, quỹ đất cho phát triển nhà ở của nhân dân Thủ đô, cho nhu cầu di dân giải phóng mặt bằng, đồng thời tạo môi trường điều kiện sống ổn định cho dân cư khu vực.

 2.2.Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được:

 * Tổng diện tích trong phạm vi quy hoạch khu đô thị mới: 56,40 ha.

 Trong đó:

 + Đất đường cấp Thành phố và đường khu nhà ở: 8,38 ha.

 + Đất cơ quan văn phòng (hiện có dọc đường 5)

 cải tạo theo quy hoạch : 2,28 ha.

 + Đất công trình công cộng Thành phố : 0,57 ha.

 + Đất hành lang bảo vệ tuyến điện 110KV : 0,90 ha.

 + Đất bệnh viện (BV Tâm thần) : 3,10 ha(đãcódựán riêng)

 + Đất dân cư hiện có nâng cấp theo

 chỉnh trang quy hoạch : 3,66 ha

 + Đất xây dựng nhà ở Học viện chính trị

 quốc gia Hồ Chí Minh : 2,72 ha (đã có dự án riêng).

 + Đất xây dựng đơn vị ở mới : 34,19 ha

 * Đất trong phạm vi quy hoạch Khu đô thị mới gồm 2 khu vực:

 - Khu vực xây mới  : 40,13 ha

 - Khu vực hiện có (gồm đất cơ quan, bệnh viện, nhà ở)

 xây dựng chỉnh trang theo dự án riêng : 16,27 ha

 * Tổng số dân : 10.000 người.

 Trong đó : + Dân cư hiện có : 1.500 người.

 + Dân cư trong khu xây dựng mới : 8.500 người

 2.3. Các chỉ tiêu quy hoạch trong đơn vị ở:

 BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI

TT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN

TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)

CHỈ TIÊU

M2 / NG

1

Đất công cộng đơn vị ở:

3,93

 

 

 

- Công trình thương nghiệp, dịch vụ

0,78

2

0,92

 

- Nhà trẻ, mẫu giáo

0,95

3

20

 

- Trường học (tiểu học, THCS)

2,20

6

16

2

Đất cây xanh, TDTT

4,00

12

4,7

3

Đất đường giao thông

7,68

 

 

 

- Đường đơn vị ở

7,06

21

8,3

 

- Bãi đỗ xe

0,62

2

0,73

4

Đất xây dựng nhà ở

18,58

54

21,86

 

 Cộng

34,19

100

 

(*) Đất xây dựng nhà ở bao gồm: Đất xây dựng nhà ở, sân vườn quanh nhà và lối đi vào nhà, nhóm nhà ở.

Toàn bộ quỹ đất trong khu xây dựng mới (40,13 ha) được bố trí thành 34 ô đất như sau:

+ Đất ở (ký hiệu từ NO1 đến NO17) có tổng diện tích 176.000 m2

Trong đó:

Nhà ở cao tầng gồm các ô: NO2A, NO3A, NO4, NO7, NO8A, NO10A, NO11A, NO12, NO15, NO16 và NO17, tổng diện tích 106.000 m2

Nhà ở thấp tầng gồm các ô: NO1A, NO1B, NO2B, NO3B, NO5, NO6, NO8B, NO9, NO10B và NO11B có diện tích 70.000m2.

+ Đất xây dựng công trình công cộng (cửa hàng, chợ, trường học, nhà trẻ, mẫu giáo) gồm các ô CC1, CC2, TH1, TH2, TH3, NT2, NT3 có diện tích 74.199m2

+ Đất cây xanh gồm các ô CX1, CX2, CX3 có diện tích 39.900m2

Trong phần đất ở, đất xây dựng nhà ở chính sách và di dân giải phóng mặt bằng gồm các ô NO10, NO11 và NO12 diện tích 36.392 m2 chiếm 20,6% đất ở

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bình quân trong đơn vị ở:

- Tầng cao trung bình: 8,5 tầng

- Mật độ xây dựng bình quân đất ở: 29%

- Hệ số sử dụng đất: 2,49

Trong 18,58 ha đất xây dựng nhà ở, có 17,6 ha đất xây nhà và 0,9 ha đất đường nội bộ.

- Nhà ở cao tầng (từ tầng 10 trở lên): 10,6 ha, chiếm 60,23% quỹ đất xây dựng nhà ở.

- Nhà ở thấp tầng (biệt thự, nhà có vườn): 7,0 ha, chiếm 39,77% quỹ đất xây dựng nhà ở.

- Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến xây mới: 450.000 m2

 2.4.Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:

Công trình kiến trúc trong khu đô thị mới Sài Đồng được chia làm 2 khu vực:

+ Khu vực chỉnh trang cải tạo: khu nhà ở Sài Đồng, khu bệnh viện tâm thần, khu Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, khu cơ quan văn phòng dọc quốc lộ 5 được hướng dẫn cải tạo, chỉnh trang theo từng dự án riêng nhằm đạt hiệu quả không gian và tạo bộ mặt kiến trúc phù hợp với khu vực, nhà ở dân cư cũ tầng cao trung bình 3 tầng, nhà ở Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có tầng cao trung bình 7 tầng, bệnh viện tầng cao trung bình 2 tầng và khu cơ quan tầng cao trung bình 5 tầng.

+ Khu vực xây dựng mới: Các khối nhà cao tầng được bố trí dọc theo các trục đường lớn, tạo bộ mặt kiến trúc đô thị. Công trình có chiều cao lớn hơn được bố trí tạo điểm nhấn kiến trúc trên các trục đường, nút giao thông chính. Các loại nhà biệt thự, nhà có vườn được quy hoạch vào phía trong ô đất có không gian yên tĩnh hơn. Toàn bộ hình khối, không gian kiến trúc công trình của khu phố đô thị được bố cục hài hoà, có nhịp điệu.

2.5. Quy hoạch giao thông:

Theo quy hoạch chung Thành phố trong khu đô thị mới có:

- Quốc lộ 5 có mặt cắt ngang rộng 60 m.

- Đường khu vực giáp phía Tây Nam của khu đô thị có mặt cắt ngang rộng 40m.

- Đường phân khu vực giáp phía Tây khu đô thị và xuyên qua khu đô thị mới có mặt cắt ngang rộng 30m.

- Các tuyến đường nội bộ đơn vị ở, kết hợp một số bãi đỗ xe gồm:

 + Đường nhánh chính có mặt cắt ngang rộng 17m.

 + Đường nhánh phụ có mặt cắt ngang rộng 13,5m.

- Bãi đỗ xe: có diện tích 0,62 ha, bố trí gần các công trình công cộng.

2.6. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Cấp nước: Nước sinh hoạt: 200 l /ng, ng

 Nước công cộng 38 m3 /ha, ng

 Nước dự phòng 25 % lưu lượng nước

- Nguồn nước lấy từ tuyến ống D400mm của nhà máy nước Gia Lâm đi qua khu đô thị.

- Các công trình thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ các đường ống phân phối được phân bổ trên toàn bộ các mạng đường nội bộ. Các công trình từ 9 tầng trở lên được cấp nước qua hệ thống bể chứa và trạm bơm cục bộ.

- Cấp nước cứu hoả: Bố trí các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết. Các họng cứu hoả đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D>110mm, và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m. Bên trong các công trình phải trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định hiện hành.

2.7. Quy hoạch hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

* Thoát nước: Nước sinh hoạt 200 l/ng, ng

 Thoát nước công cộng 38 m3 /ha

- Hệ thống thoát nước của khu đô thị mới Sài Đồng gồm hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa riêng biệt. Toàn bộ nước thải sinh hoạt ở các khu nhà được xử lý cục bộ qua hệ thống bể bán tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung. Nước thải chảy về hướng tây bắc, tập trung vào trạm bơm và xử lý nước thải trước khi đổ ra sông Cầu Bây. Nước mưa được thu vào các ga trên hệ thống thoát nước mưa đặt dọc theo các tuyến đường giao thông. Nước mưa thoát theo 2 hướng về phía sông Cầu Bây và về phía đường 5.

* Vệ sinh môi trường

- Chỉ tiêu tính toán rác thải là 1,2kg/ng/ng. Tỷ trọng rác là 0,43t/m3.

- Việc thu gom, vận chuyển rác thải đến khu xử lý rác thải của thành phố do các đơn vị có chức năng thực hiện theo hợp đồng hoặc cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ. Vị trí đặt các thùng đựng rác phải đảm bảo thuận tiện, mỹ quan đô thị và khoảng cách không quá 100m/1 thùng.

- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác theo từng đơn nguyên.

2.8.Quy hoạch hệ thống cấp điện:

Theo qui hoạch khu xây dựng mới được cấp điện từ trạm biến áp trung gian Sài Đồng A 110/22 KV, tổng công suất 2x40 MVA, hệ thống điện 22 KV từ lộ kép 2AC - 95mm2.

Khi chưa có trạm biến áp trung gian Sài Đồng A nguồn điện có thể tạm thời như sau:

Đặt một trạm (hoặc sử dụng trạn dự phòng trạm 16MVA đã có) 110/22KV - 16 MVA tại trạm trung gian Sài Đồng B xây dựng hệ thống 22 KV về khu xây dựng mới.

 Lấy nguồn 22KV sẵn có (kiểm tra phụ tải hệ thống 22 KV còn cấp đủ công suất cho khu xây mới) .

Bố trí một trạm 110/22KV-16MVA tại khu đất đặt trạm trung gian Sài Đồng A tuyến 110 KV Thanh Am 2AC -185 mm2.

Toàn bộ hệ thống kỹ thuật (đường điện, đường ống cấp nước, cáp truyền hình...) được đặt trong tuynen kỹ thuật được xây dựng dọc các tuyến đường.

Chiếu sáng đường phố dùng đèn thuỷ ngân cao áp trục chính cáp đi ngầm, đường nội bộ dây đi ngầm kết hợp với mạng 0.4KV cấp điện sinh hoạt.

2.9. Thông tin liên lạc:

- Đối với nhà ở: 1 ữ 1,5 máy/căn hộ

 - Dịch vụ công cộng: 1 máy/100 ¸ 200m2 sàn xây dựng.

 - Trường học, nhà trẻ: 5 ¸ 10 máy/trường.

 - Theo quy hoạch thông tin bưu điện phục vụ các thuê bao trong khu vực được lấy từ tổng đài điều khiển Gia Lâm qua các tổng đài vệ tinh hiện có và dự kiến xây dựng trong Khu đô thị mới Sài Đồng.

 - Mạng lưới thông tin được thiết kế đến tủ cáp của từng khu vực.

 2.10. Quy hoạch san nền:

 - Đối với khu vực đã xây dựng (đang sử dụng), tổ chức hệ thống thu gom nước mưa, nước thải vào mạng chung để đảm bảo thoát nước cho khu vực.

 - Khu vực xây dựng mới san nền theo độ chênh cao =0,10m.

 - Độ dốc nền tối thiểu i=0,004. Cao độ thiết kế thấp nhất +6,15m, cao nhất +6,65m

Điều 2:

- Giao Kiến trúc sư trưởng thành phố kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; phối hợp với UBND huyện Gia Lâm, UBND các xã, thị trấn liên quan và Công ty xây dựng số 3 tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.

- Kiến trúc sư trưởng thành phố có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Khoa học công nghệ và Môi trường hướng dẫn Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết này theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.

- Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, UBND các xã Gia Thuỵ, Việt Hưng, thị trấn Sài Đồng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Quyết định này có hiệu lực 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Tài chính -Vật giá, Giao thông công chính, Khoa học công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị trấn Sài Đồng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Việt Hưng, Gia Thuỵ, Giám đốc Công ty xây dựng số 3-Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, Giám đốc Thủ trưởng các Sở, ngành các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 113/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đo thị mới Sài Đồng - Huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 113/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/11/2001
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/11/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản