Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3483/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 28 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG CÁC LĨNH VỰC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Công Thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở: Công Thương; Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường trên địa bàn thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ÁP DỤNG TRONG CÁC LĨNH VỰC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3483/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Tên dịch vụ công | Định mức quy định | Văn bản áp dụng |
I | Lĩnh vực xúc tiến thương mại |
|
|
1 | Công tác thông tin, tuyên truyền quảng bá, bản tin chuyên ngành về xúc tiến thương mại |
| Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của UBND TPĐN |
| - Xây dựng và phát hành ấn phẩm cung cấp thông tin | Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng không vượt quá 80.000.000 đồng/năm |
|
| - Tuyên truyền, quảng bá các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của thành phố ra thị trường nước ngoài | Mức hỗ trợ 70% chi phí nhưng không vượt quá 30.000.000 đồng/năm |
|
| - Tuyên truyền nâng cao nhận thức về chương trình người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam | Hỗ trợ 50% chi phí nhưng mức hỗ trợ tối đa 40.000.000 đồng/01 chuyên đề |
|
2 | Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực xúc tiến thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế | Hỗ trợ 100% chi phí lớp học. | - Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố, khóa XIII. - Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 20/4/2016 của Bộ Tài chính và Thông tư 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ |
3 | Tổ chức hoạt động về điều tra, khảo sát xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp về hoạt động xúc tiến thương mại của Đà Nẵng | Hỗ trợ 100% chi phí nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 20.000.000 đồng/đợt điều tra | Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính |
4 | Tổ chức các Hội thảo, Hội nghị, tọa đàm về thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế; Hội nghị giao thương, kết nối cung cầu, giới thiệu sản phẩm mới của doanh nghiệp.... | - Căn cứ vào tính chất, số lượng, khu vực tổ chức của chương trình, sự kiện ...chi theo quy định hiện hành | Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố, khóa XIII và các quy định hiện hành về chế độ chi tiêu Hội nghị trong nước và quốc tế |
5 | Tổ chức các chương trình "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam": Tổ chức các phiên chợ hàng Việt về nông thôn, KCN, phát động tháng bán hàng khuyến mại trên địa bàn thành phố; Thực hiện các phóng sự, tọa đàm, hội thảo, diễn đàn về hàng Việt | - Căn cứ vào tính chất, số lượng, khu vực tổ chức của chương trình, sự kiện ...chi theo quy định hiện hành | - Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố, khóa XIII. - Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của UBND TPĐN |
6 | Chi tổ chức Hội chợ triển lãm tại thành phố Đà Nẵng và tổ chức các đoàn doanh nghiệp khảo sát, nghiên cứu thị trường và tham gia Hội chợ triển lãm trong và ngoài nước |
| Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của UBND TPĐN |
| Hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh |
|
|
| - Tổ chức gian hàng chung của tỉnh | Hỗ trợ 100% chi phí (chi phí gian hàng chung, trang trí, vận chuyển, công tác phí CBCC đi cùng....) |
|
| - Doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh, các tổ chức xúc tiến thương mại (gọi tắt là đơn vị) tự tổ chức gian hàng | Hỗ trợ 50% chi phí gian hàng nhưng không vượt quá 10.000.000 đồng/đơn vị đối với hội chợ định hướng xuất khẩu và không quá 8.000.000 đồng/đơn vị đối với hội chợ khác |
|
| - Hỗ trợ phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước....treo băng rôn, phướn trong các kỳ hội chợ | Hỗ trợ 100% phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước, nhưng không quá 150 băng rôn và 500 phướn/kỳ hội chợ |
|
| Tổ chức tham gia hội chợ triển lãm thương mại, khảo sát nghiên cứu thị trường nước ngoài |
|
|
| -Tổ chức gian hàng chung của thành phố Đà Nẵng tham gia HCTL tại nước ngoài | Hỗ trợ 100% chi phí (chi phí gian hàng chung, trang trí, vận chuyển, công tác phí CBCC đi cùng....) |
|
| - Doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh, các tổ chức xúc tiến thương mại (gọi tắt là đơn vị) tự tổ chức gian hàng | Hỗ trợ tối đa không quá 50% chi phí thuê gian hàng và: - Mức hỗ trợ tối đa không quá 20.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Châu Á - Mức hỗ trợ tối đa không quá 40.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ và Tây Á. - Mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Trung Mỹ và Mỹ La Tinh. |
|
| - Tổ chức đoàn giao dịch, giao thương, khảo sát nghiên cứu thị trường nước ngoài | - Đối với CBCC làm công tác quản lý nhà nước: Hỗ trợ 100% chi phí. - Đối với doanh nghiệp: Hỗ trợ vé máy bay khứ hồi/đơn vị tham gia, phương tiện đi lại | Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính |
7 | Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký Thương hiệu quốc gia. | Hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay khứ hồi hoặc phương tiện đi lại nhưng không vượt quá 10.000.000 đồng/DN/thương hiệu. | - Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố, khóa XIII. |
II | Lĩnh vực khuyến công, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
|
1 | Chi tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền (bao gồm chi phí xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh; xây dựng và phát hành các ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp, các hình thức thông tin đại chúng khác...) | Chi theo quy định hiện hành. Hỗ trợ 100% chi phí nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng/chương trình | Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
2 | Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn | - Hỗ trợ 100% chi phí nhưng không vượt quá 200 triệu đồng/khóa học. | Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 và Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
3 | Chi tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn đối với CBCC làm công tác quản lý khuyến công | - Trường hợp tự tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng: Hỗ trợ 100% chi phí lớp học (Chi phí về thuê hội trường, giảng viên, VPP, nước uống...). - Trường hợp cử CB tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị khác tổ chức: mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không vượt quá 15.000.000 đồng/người | - Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 20/4/2016 của Bộ Tài chính - Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
4 | Chi tổ chức các hoạt động tư vấn, tập huấn, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm nhằm hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp | Hỗ trợ 100% chi phí nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng/hội thảo | Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HDND ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố, khóa XIII. |
5 | Chi tổ chức khảo sát, học tập kinh nghiệm và tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị trong và ngoài nước |
|
|
| - Trong nước | Hỗ trợ 100% chi phí (bao gồm phương tiện đi lại, công tác phí...). Mức hỗ trợ tối đa 50.000.000 đồng/lần | - Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố, khóa XIII. - Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
| - Nước ngoài | Hỗ trợ 100% chi phí (bao gồm phương tiện đi lại, công tác phí, phiên dịch...). Mức hỗ trợ tối đa 200.000.000 đồng/lần | - Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính - Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
6 | Chi tổ chức các cuộc thi, cuộc vận động về hoạt động khuyến công | Căn cứ vào tính chất cuộc thi, số lượng tham dự và khu vực tham gia..., chi theo quy định hiện hành. Mức hỗ trợ tối đa 350.000.000 đồng/hội thi | - Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 21/5/2012 của Bộ Tài chính và Bộ LĐTBXH - Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
7 | Chi ứng dụng công nghệ thông tin | Căn cứ nội dung từng hoạt động, chi theo quy định hiện hành | Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC- BKHĐT-BTTTT ngày 15/2/2012 |
8 | Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn | Mức hỗ trợ tối đa 10.000.000 đồng/doanh nghiệp | Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
9 | Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới | Mức hỗ trợ tối đa không quá 30% nhưng không vượt quá 300.000.000 đồng/mô hình (bao gồm chi phí Xây dựng, mua MMTB, quy trình công nghệ, quy trình sản xuất) | Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
10 | Hỗ trợ đối với cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập | Mức hỗ trợ không quá 70.000.000 đồng/mô hình (bao gồm chi phí hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ trình diễn kỹ thuật) | Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
11 | Chi hỗ trợ ứng dụng MMTB, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | Mức hỗ trợ tối đa không quá 50% chi phí nhưng không vượt quá 150.000.000 đồng/cơ sở | Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
12 | Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp | Mức hỗ trợ tối đa không quá 50% chi phí nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng/cơ sở | Thông tư liên tịch 221/2012/TT-BTC-BCT ngày 24/12/2012 |
13 | Chi tổ chức Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công Mỹ nghệ tại thành phố Đà Nẵng; Tổ chức các Đoàn cơ sở khảo sát, nghiên cứu thị trường và tham gia Hội chợ triển lãm trong và ngoài |
| Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
| Hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh |
|
|
| - Tổ chức gian hàng chung của tỉnh | Hỗ trợ 100% chi phí (chi phí thuê gian hàng chung nhưng không quá 02 gian hàng chuẩn, chi phí trang trí, vận chuyển, công tác phí CBCC đi cùng....) |
|
| - Các cơ sở công nghiệp nông thôn tự tổ chức gian hàng | Mức hỗ trợ không quá 10.000.000 đồng/đơn vị đối với hội chợ định hướng xuất khẩu và không quá 8.000.000 đồng/đơn vị đối với hội chợ khác |
|
| - Hỗ trợ phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước....treo băng rôn, phướn trong các kỳ hội chợ | Hỗ trợ 100% phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước, nhưng không quá 150 băng rôn và 500 phướn/kỳ hội chợ |
|
| Tham gia Hội chợ triển lãm tại nước ngoài |
|
|
| - Tổ chức gian hàng chung của thành phố Đà Nẵng tham gia HCTL tại nước ngoài | Hỗ trợ 100% chi phí (chi phí thuê gian hàng chung, chi phí trang trí, vận chuyển, phí làm thủ tục hải quan, công tác phí CBCC đi cùng....) | Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính |
| - Các cơ sở công nghiệp nông thôn tự tổ chức gian hàng | Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng và: -Mức hỗ trợ tối đa không quá 20.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Châu Á - Mức hỗ trợ tối đa không quá 40.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ và Tây Á. - Mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Trung Mỹ và Mỹ La Tinh. |
|
14 | Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
| Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
| Chi cho công tác tổ chức bình chọn sản phẩm | - Cấp thành phố: Mức hỗ trợ không quá 50.000.000 đồng/lần - Cấp quận, huyện: Mức hỗ trợ không quá 30.000.000 đồng/lần |
|
| Chi khen thưởng sản phẩm đạt giải | - Cấp thành phố: Mức chi không quá 3.000.000 đồng/sản phẩm - Cấp quận, huyện: Mức chi không quá 2.000.000 đồng/sản phẩm |
|
15 | Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn | Mức hỗ trợ không quá 50% chi phí nhưng không vượt quá 35.000.000 đồng/thương hiệu | Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
16 | Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới | Mức hỗ trợ không quá 50% chi phí nhưng không vượt quá 30.000.000 đồng/cơ sở | Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
17 | Chi hỗ trợ thành lập hội, hiệp hội ngành nghề | - Cấp thành phố: Mức hỗ trợ tối đa không quá 30% chi phí nhưng không vượt quá 30.000.000 đồng/hội, hiệp hội - Cấp quận, huyện: Mức hỗ trợ tối đa không quá 30% chi phí nhưng không vượt quá 15.000.000 đồng/hội, hiệp hội | Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
18 | Hỗ trợ hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp | Phối hợp với các ngành liên quan đề xuất mức hỗ trợ theo quy định hiện hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
19 | Hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp nông thôn vào khu, cụm công nghiệp | Phối hợp với các ngành liên quan đề xuất mức hỗ trợ theo quy định hiện hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
20 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn và cụm công nghiệp | Phối hợp với các ngành liên quan đề xuất mức hỗ trợ theo quy định hiện hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
III | Lĩnh vực quản lý chợ |
|
|
1 | Chi hỗ trợ công tác quản lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ quản lý | Tùy theo tính chất nội dung công việc, chi theo quy định hiện hành. Mức hỗ trợ sẽ trình UBND thành phố xem xét quyết định |
|
2 | Chi hỗ trợ thực hiện các hoạt động của Hội phụ nữ các chợ | Tùy theo tính chất nội dung công việc, chi theo quy định hiện hành. Mức hỗ trợ sẽ trình UBND thành phố xem xét quyết định |
|
- 1Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 4663/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm cây giống lâm nghiệp và Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Hướng dẫn 412/HD-UBND năm 2021 các đơn vị sự nghiệp công xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư liên tịch 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng
- 11Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 13Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Nghị quyết 120/2015/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 4663/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm cây giống lâm nghiệp và Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 20Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 23Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 24Hướng dẫn 412/HD-UBND năm 2021 các đơn vị sự nghiệp công xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 3483/QĐ-UBND năm 2017 định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Công Thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 3483/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra