Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 348/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 10 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 09/12/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam khóa IX, Kỳ họp thứ 14 về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020.

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 87/TTr-STNMT ngày 06/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2020 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính sau:

1. Dự án thu hồi đất gồm: 1.533 danh mục, với tổng diện tích 6.816,49 ha. Trong đó, 1.265 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích: 3.963,03 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 352,38 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 56,95 ha, đất rừng phòng hộ: 112,67 ha và đất rừng đặc dụng: 38,11 ha) và 268 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với diện tích: 2.853,45 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 218,21 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 11,39 ha, đất rừng phòng hộ: 75,79 ha và đất rừng đặc dụng: 1,32 ha); cụ thể theo từng huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án thu hồi đất năm 2020

Số lượng danh mục

Tổng diện tích

Sử dụng đất nông nghiệp

Tổng cộng

Trong đó

Đất chuyên lúa nước

Lúa nước còn lại

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

 

TỔNG CỘNG

1.533

6.816,49

866,82

570,59

68,34

188,46

39,43

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1.265

3.963,03

560,11

352,38

56,95

112,67

38,11

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

268

2.853,45

306,71

218,21

11,39

75,79

1,32

1

THÀNH PHỐ TAM KỲ

124

400,76

122,16

101,49

7,54

13,13

-

1.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

115

273,60

53,08

36,11

3,84

13,13

-

1.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

9

127,16

69,08

65,38

3,7

-

-

2

THÀNH PHỐ HỘI AN

47

257,27

19,08

17,83

-

1,25

-

2.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

39

149,82

5,90

5,90

-

-

-

2.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

107,45

13,18

11,93

-

1,25

-

3

HUYỆN NÚI THÀNH

137

706,69

72,97

52,94

4,53

15,5

-

3.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

121

554,76

65,27

45,24

4,53

15,5

-

3.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

16

151,93

7,7

7,7

-

-

-

4

HUYỆN PHÚ NINH

38

64,22

14,05

11,88

1,63

0,54

-

4.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

34

53,82

4,65

2,48

1,63

0,54

-

4.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

4

10,41

9,40

9,40

-

-

-

5

HUYỆN THĂNG BÌNH

113

349,51

48,16

23,88

3,97

20,31

-

5.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

107

271,86

33,23

23,37

3,97

5,89

-

5.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

6

77,65

14,93

0,51

-

14,42

-

6

HUYỆN QUẾ SƠN

71

329,16

52,54

47,41

5,13

-

-

6.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

66

316,36

50,12

44,99

5,13

-

-

6.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

5

12,80

2,42

2,42

-

-

-

7

HUYỆN DUY XUYÊN

173

583,563

53,83

39,74

9,74

4,35

-

7.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

131

278,69

36,57

29,11

6,84

0,62

-

7.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

42

304,873

17,26

10,63

2,9

3,73

-

8

THỊ XÃ ĐIỆN BÀN

202

1.086,78

172,26

172,26

-

-

-

8.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

133

521,39

109,66

109,66

-

-

-

8.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

69

565,39

62,60

62,60

-

-

-

9

HUYỆN ĐẠI LỘC

78

403,04

44,04

37,96

5,65

0,43

-

9.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

50

96,39

20,80

14,79

5,58

0,43

-

9.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

28

306,65

23,24

23,17

0,07

-

-

10

HUYỆN NÔNG SƠN

34

111,32

9,48

0,05

7,52

1,91

-

10.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

27

95,13

6,18

0,05

6,13

-

-

10.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

16,19

3,30

-

1,39

1,91

-

11

HUYỆN HIỆP ĐỨC

109

455,29

26,12

24,73

1,39

-

-

11.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

102

141,03

11,17

9,83

1,34

-

-

11.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

314,26

14,95

14,90

0,05

-

-

12

HUYỆN ĐÔNG GIANG

71

169,40

3,55

0,37

3,16

0,02

-

12.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

43

99,58

3,16

-

3,16

-

-

12.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

28

69,82

0,39

0,37

-

0,02

-

13

HUYỆN TÂY GIANG

31

173,385

33,814

1,614

0,37

31,83

-

13.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

30

143,145

28,254

1,234

0,33

26,69

-

13.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

30,24

5,56

0,38

0,04

5,14

-

14

HUYỆN NAM GIANG

40

290,77

32,22

-

-

31,9

0,32

14.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

32

136,76

-

-

-

-

-

14.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

154,01

32,22

-

-

31,9

0,32

15

HUYỆN PHƯỚC SƠN

97

236,53

22,41

5,29

1,12

16,00

-

15.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

87

126,90

22,23

5,11

1,12

16,00

-

15.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

10

109,63

0,18

0,18

-

-

-

16

HUYỆN TIÊN PHƯỚC

65

287,501

31,96

19,2

12,76

-

-

16.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

63

188,10

28,37

16,35

12,02

-

-

16.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

99,40

3,59

2,85

0,74

-

-

17

HUYỆN BẮC TRÀ MY

54

122,08

21,09

7,34

1,11

12,64

-

17.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

48

87,60

7,58

7,34

0,24

-

-

17.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

6

34,48

13,51

-

0,87

12,64

-

18

HUYỆN NAM TRÀ MY

49

789,23

87,09

6,61

2,72

38,65

39,11

18.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

37

428,12

73,89

0,82

1,09

33,87

38,11

18.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

12

361,11

13,20

5,79

1,63

4,78

1,00

 (Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 1 đính kèm)

2. Chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: 272 danh mục, với tổng diện tích: 342,07 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 217,18 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 45,77 ha, đất rừng phòng hộ: 78,8 ha và đất rừng đặc dụng: 0,32 ha). Trong đó, 161 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích: 186,86 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 146,69 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 17,96 ha, đất rừng phòng hộ: 22,21 ha) và 111 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với diện tích: 155,21 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 70,49 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 27,81 ha, đất rừng phòng hộ: 56,59 ha và đất rừng đặc dụng: 0,32 ha); cụ thể theo từng huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020

Số lượng danh mục

Tổng diện tích

Sử dụng đất nông nghiệp

Tổng cộng

Trong đó

Đất chuyên lúa nước

Lúa nước còn lại

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

 

TỔNG CỘNG

272

1.398,74

342,07

217,18

45,77

78,80

0,32

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

161

766,25

186,86

146,69

17,96

22,21

0

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

111

632,49

155,21

70,49

27,81

56,59

0,32

1

THÀNH PHỐ TAM KỲ

12

55,59

33,44

21,68

1,56

10,20

-

1.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

10

38,52

16,37

14,68

1,56

0,13

-

1.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

17,07

17,07

7,00

-

10,07

-

2

THÀNH PHỐ HỘI AN

14

41,26

7,18

5,93

-

1,25

-

2.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

13

28,52

5,93

5,93

-

-

-

2.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

12,74

1,25

-

-

1,25

-

3

HUYỆN NÚI THÀNH

13

88,85

33,06

32,36

-

0,7

-

3.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

11

49,85

26,83

26,13

-

0,7

-

3.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

39,00

6,23

6,23

-

-

-

4

HUYỆN PHÚ NINH

7

17,36

5,58

1,96

3,08

0,54

-

4.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

5

14,47

2,80

1,68

0,58

0,54

-

4.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

2,89

2,78

0,28

2,50

-

-

5

HUYỆN THĂNG BÌNH

35

284,01

44,65

7,35

11,27

26,03

-

5.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

16

17,08

9,09

6,12

0,97

2,00

-

5.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

19

266,93

35,56

1,23

10,30

24,03

-

6

HUYỆN QUẾ SƠN

27

174,57

37,18

36,52

0,66

-

-

6.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

17

163,06

33,76

33,46

0,30

-

-

6.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

10

11,51

3,42

3,06

0,36

-

-

7

HUYỆN DUY XUYÊN

42

91,46

38,87

27,65

6,87

4,35

-

7.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

33

63,12

27,91

20,43

6,86

0,62

-

7.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

9

28,34

10,96

7,22

0,01

3,73

-

8

THỊ XÃ ĐIỆN BÀN

20

121,22

55,39

55,39

-

-

-

8.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

13

53,89

25,95

25,95

-

-

-

8.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

67,33

29,44

29,44

-

-

-

9

HUYỆN ĐẠI LỘC

14

45,58

13,81

13,16

0,22

0,43

-

9.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

9

19,42

4,16

3,51

0,22

0,43

-

9.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

5

26,16

9,65

9,65

-

-

-

10

HUYỆN NÔNG SƠN

14

21,43

6,79

-

5,21

1,58

-

10.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

5

10,04

2,33

-

2,33

-

-

10.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

9

11,39

4,46

-

2,88

1,58

-

11

HUYỆN HIỆP ĐỨC

4

3,58

1,27

0,915

0,35

-

-

11.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

4

3,58

1,27

0,92

0,35

-

-

11.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

12

HUYỆN ĐÔNG GIANG

6

54,34

4,43

-

3,35

1,08

-

12.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

5

39,94

3,25

-

2,85

0,40

-

12.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

14,40

1,18

-

0,50

0,68

-

13

HUYỆN TÂY GIANG

8

125,17

12,84

1,31

0,37

11,16

-

13.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

7

94,93

10,78

0,93

0,33

9,52

-

13.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

30,24

2,06

0,38

0,04

1,64

-

14

HUYỆN NAM GIANG

1

6,34

1,32

0,00

0,00

1,00

0,32

14.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

14.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

6,34

1,32

-

-

1,00

0,32

15

HUYỆN PHƯỚC SƠN

6

7,93

2,73

1,51

1,22

-

-

15.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

5

4,93

1,73

1,01

0,72

-

-

15.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

3,00

1,00

0,50

0,50

-

-

16

HUYỆN TIÊN PHƯỚC

30

17,86

11,54

4,43

7,11

-

-

16.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

13

14,10

7,78

3,90

3,88

-

-

16.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

17

3,76

3,76

0,53

3,23

-

-

17

HUYỆN BẮC TRÀ MY

14

47,55

22,35

6,11

3,63

12,61

-

17.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

4

13,16

5,61

5,59

0,02

-

-

17.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

10

34,39

16,74

0,52

3,61

12,61

-

18

HUYỆN NAM TRÀ MY

5

194,65

9,65

0,91

0,87

7,87

-

18.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

4

151,75

9,10

0,36

0,87

7,87

-

18.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

42,90

0,55

0,55

-

-

-

(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 1A đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích được phê duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật Đất đai; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính Phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Kiểm tra, rà soát loại bỏ các danh mục không đảm bảo quy định, xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường kỳ trong năm 2020, cụ thể:

a) 25 danh mục dự án thu hồi đất tổng diện tích: 1.357,08 ha; trong đó: 05 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách, với diện tích: 6,59 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 0,05 ha) và 20 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách, với diện tích: 1.350,49 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 0,25 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha), bao gồm:

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án thu hồi đất

Số lượng danh mục

Tổng diện tích

Sử dụng đất nông nghiệp

Tổng cộng

Trong đó

Đất chuyên lúa nước

Lúa nước còn lại

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

 

TỔNG CỘNG

25

1.357,08

5,50

0,30

0,00

5,20

0,00

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

5

6,59

0,05

0,05

0,00

0,00

0,00

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

20

1.350,49

5,45

0,25

0,00

5,20

0,00

1

THÀNH PHỐ HỘI AN

1

4,67

-

-

-

-

-

1.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

4,67

-

-

-

-

-

1.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

2

HUYỆN NÚI THÀNH

3

1,18

-

-

-

-

-

2.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

2.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

1,18

-

-

-

-

-

3

HUYỆN THĂNG BÌNH

1

4,50

-

-

-

-

-

3.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

3.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

4,50

-

-

-

-

-

4

HUYỆN QUẾ SƠN

2

0,48

0,05

0,05

-

-

-

4.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

2

0,48

0,05

0,05

-

-

-

4.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

5

THỊ XÃ ĐIỆN BÀN

6

26,20

0,25

0,25

0,00

0,00

0,00

5.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

5.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

6

26,20

0,25

0,25

-

-

-

6

HUYỆN ĐẠI LỘC

2

117,13

-

-

-

-

-

6.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

6.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

117,13

-

-

-

-

-

7

HUYỆN NÔNG SƠN

1

0,72

-

-

-

-

-

7.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

0,72

-

-

-

-

-

7.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

8

HUYỆN ĐÔNG GIANG

1

0,72

-

-

-

-

-

8.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

0,72

-

-

-

-

-

8.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

9

HUYỆN PHƯỚC SƠN

8

1.201,48

5,2

0

0

5,2

0

9.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

9.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

1.201,48

5,20

-

-

5,20

-

(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 2 đính kèm)

b) 03 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sử dụng vốn ngoài ngân sách, với diện tích: 7,09 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 1,89 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha), bao gồm:

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất

Số lượng danh mục

Tổng diện tích

Sử dụng đất nông nghiệp

Tổng cộng

Trong đó

Đất chuyên lúa nước

Lúa nước còn lại

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

 

TỔNG CỘNG

3

11,23

7,09

1,89

0,00

5,20

0,00

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

11,23

7,09

1,89

0,00

5,20

0,00

1

THỊ XÃ ĐIỆN BÀN

2

6,03

1,89

1,89

0

0

0

1.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

1.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

6,03

1,89

1,89

-

-

-

2

HUYỆN PHƯỚC SƠN

1

5,20

5,20

0,00

0,00

5,20

0,00

2.1

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

0

-

-

-

-

-

-

2.2

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

5,20

5,20

-

-

5,20

-

 (Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 2A đính kèm)

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương;

- Hướng dẫn cho các chủ đầu tư thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.

3. Các Sở, Ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị; theo dõi, giám sát việc thực hiện các danh mục chung đã được phê duyệt.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Căn cứ danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2020, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.

- Đối với 25 danh mục dự án thu hồi đất, với tổng diện tích: 1.357,08 ha và 03 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với diện tích: 7,09 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 1,89 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha) tại điểm a, b, khoản 1, Điều 2 chưa đảm bảo quy định, đề nghị xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét xử lý;

- Tăng cường kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn, quán triệt nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ;

- Các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh phải có ý kiến của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên;

- Đối với các danh mục dự án đã phê duyệt tại quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ sung vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện;

- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình;

- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể;

- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN &MT (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTTH, KTN.
F:\Dropbox\Năm 2020\Quyết định\Đất đai\02 06 Trien khai NQ 37chinh.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Khánh Toàn

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 348/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/02/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/02/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản