- 1Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09/12/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam khóa IX, Kỳ họp thứ 14 về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020.
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 87/TTr-STNMT ngày 06/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2020 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính sau:
1. Dự án thu hồi đất gồm: 1.533 danh mục, với tổng diện tích 6.816,49 ha. Trong đó, 1.265 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích: 3.963,03 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 352,38 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 56,95 ha, đất rừng phòng hộ: 112,67 ha và đất rừng đặc dụng: 38,11 ha) và 268 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với diện tích: 2.853,45 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 218,21 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 11,39 ha, đất rừng phòng hộ: 75,79 ha và đất rừng đặc dụng: 1,32 ha); cụ thể theo từng huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: ha
TT | Danh mục dự án thu hồi đất năm 2020 | Số lượng danh mục | Tổng diện tích | Sử dụng đất nông nghiệp | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
Đất chuyên lúa nước | Lúa nước còn lại | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | |||||
| TỔNG CỘNG | 1.533 | 6.816,49 | 866,82 | 570,59 | 68,34 | 188,46 | 39,43 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 1.265 | 3.963,03 | 560,11 | 352,38 | 56,95 | 112,67 | 38,11 |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 268 | 2.853,45 | 306,71 | 218,21 | 11,39 | 75,79 | 1,32 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ | 124 | 400,76 | 122,16 | 101,49 | 7,54 | 13,13 | - |
1.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 115 | 273,60 | 53,08 | 36,11 | 3,84 | 13,13 | - |
1.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 9 | 127,16 | 69,08 | 65,38 | 3,7 | - | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN | 47 | 257,27 | 19,08 | 17,83 | - | 1,25 | - |
2.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 39 | 149,82 | 5,90 | 5,90 | - | - | - |
2.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 8 | 107,45 | 13,18 | 11,93 | - | 1,25 | - |
3 | HUYỆN NÚI THÀNH | 137 | 706,69 | 72,97 | 52,94 | 4,53 | 15,5 | - |
3.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 121 | 554,76 | 65,27 | 45,24 | 4,53 | 15,5 | - |
3.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 16 | 151,93 | 7,7 | 7,7 | - | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH | 38 | 64,22 | 14,05 | 11,88 | 1,63 | 0,54 | - |
4.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 34 | 53,82 | 4,65 | 2,48 | 1,63 | 0,54 | - |
4.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 4 | 10,41 | 9,40 | 9,40 | - | - | - |
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH | 113 | 349,51 | 48,16 | 23,88 | 3,97 | 20,31 | - |
5.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 107 | 271,86 | 33,23 | 23,37 | 3,97 | 5,89 | - |
5.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 6 | 77,65 | 14,93 | 0,51 | - | 14,42 | - |
6 | HUYỆN QUẾ SƠN | 71 | 329,16 | 52,54 | 47,41 | 5,13 | - | - |
6.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 66 | 316,36 | 50,12 | 44,99 | 5,13 | - | - |
6.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 5 | 12,80 | 2,42 | 2,42 | - | - | - |
7 | HUYỆN DUY XUYÊN | 173 | 583,563 | 53,83 | 39,74 | 9,74 | 4,35 | - |
7.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 131 | 278,69 | 36,57 | 29,11 | 6,84 | 0,62 | - |
7.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 42 | 304,873 | 17,26 | 10,63 | 2,9 | 3,73 | - |
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 202 | 1.086,78 | 172,26 | 172,26 | - | - | - |
8.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 133 | 521,39 | 109,66 | 109,66 | - | - | - |
8.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 69 | 565,39 | 62,60 | 62,60 | - | - | - |
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC | 78 | 403,04 | 44,04 | 37,96 | 5,65 | 0,43 | - |
9.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 50 | 96,39 | 20,80 | 14,79 | 5,58 | 0,43 | - |
9.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 28 | 306,65 | 23,24 | 23,17 | 0,07 | - | - |
10 | HUYỆN NÔNG SƠN | 34 | 111,32 | 9,48 | 0,05 | 7,52 | 1,91 | - |
10.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 27 | 95,13 | 6,18 | 0,05 | 6,13 | - | - |
10.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 7 | 16,19 | 3,30 | - | 1,39 | 1,91 | - |
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC | 109 | 455,29 | 26,12 | 24,73 | 1,39 | - | - |
11.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 102 | 141,03 | 11,17 | 9,83 | 1,34 | - | - |
11.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 7 | 314,26 | 14,95 | 14,90 | 0,05 | - | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG | 71 | 169,40 | 3,55 | 0,37 | 3,16 | 0,02 | - |
12.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 43 | 99,58 | 3,16 | - | 3,16 | - | - |
12.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 28 | 69,82 | 0,39 | 0,37 | - | 0,02 | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG | 31 | 173,385 | 33,814 | 1,614 | 0,37 | 31,83 | - |
13.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 30 | 143,145 | 28,254 | 1,234 | 0,33 | 26,69 | - |
13.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 30,24 | 5,56 | 0,38 | 0,04 | 5,14 | - |
14 | HUYỆN NAM GIANG | 40 | 290,77 | 32,22 | - | - | 31,9 | 0,32 |
14.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 32 | 136,76 | - | - | - | - | - |
14.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 8 | 154,01 | 32,22 | - | - | 31,9 | 0,32 |
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 97 | 236,53 | 22,41 | 5,29 | 1,12 | 16,00 | - |
15.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 87 | 126,90 | 22,23 | 5,11 | 1,12 | 16,00 | - |
15.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 10 | 109,63 | 0,18 | 0,18 | - | - | - |
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC | 65 | 287,501 | 31,96 | 19,2 | 12,76 | - | - |
16.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 63 | 188,10 | 28,37 | 16,35 | 12,02 | - | - |
16.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 99,40 | 3,59 | 2,85 | 0,74 | - | - |
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY | 54 | 122,08 | 21,09 | 7,34 | 1,11 | 12,64 | - |
17.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 48 | 87,60 | 7,58 | 7,34 | 0,24 | - | - |
17.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 6 | 34,48 | 13,51 | - | 0,87 | 12,64 | - |
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY | 49 | 789,23 | 87,09 | 6,61 | 2,72 | 38,65 | 39,11 |
18.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 37 | 428,12 | 73,89 | 0,82 | 1,09 | 33,87 | 38,11 |
18.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 12 | 361,11 | 13,20 | 5,79 | 1,63 | 4,78 | 1,00 |
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 1 đính kèm)
2. Chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: 272 danh mục, với tổng diện tích: 342,07 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 217,18 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 45,77 ha, đất rừng phòng hộ: 78,8 ha và đất rừng đặc dụng: 0,32 ha). Trong đó, 161 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích: 186,86 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 146,69 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 17,96 ha, đất rừng phòng hộ: 22,21 ha) và 111 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với diện tích: 155,21 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 70,49 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 27,81 ha, đất rừng phòng hộ: 56,59 ha và đất rừng đặc dụng: 0,32 ha); cụ thể theo từng huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: ha
TT | Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 | Số lượng danh mục | Tổng diện tích | Sử dụng đất nông nghiệp | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
Đất chuyên lúa nước | Lúa nước còn lại | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | |||||
| TỔNG CỘNG | 272 | 1.398,74 | 342,07 | 217,18 | 45,77 | 78,80 | 0,32 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 161 | 766,25 | 186,86 | 146,69 | 17,96 | 22,21 | 0 |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 111 | 632,49 | 155,21 | 70,49 | 27,81 | 56,59 | 0,32 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ | 12 | 55,59 | 33,44 | 21,68 | 1,56 | 10,20 | - |
1.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 10 | 38,52 | 16,37 | 14,68 | 1,56 | 0,13 | - |
1.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 17,07 | 17,07 | 7,00 | - | 10,07 | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN | 14 | 41,26 | 7,18 | 5,93 | - | 1,25 | - |
2.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 13 | 28,52 | 5,93 | 5,93 | - | - | - |
2.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 12,74 | 1,25 | - | - | 1,25 | - |
3 | HUYỆN NÚI THÀNH | 13 | 88,85 | 33,06 | 32,36 | - | 0,7 | - |
3.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 11 | 49,85 | 26,83 | 26,13 | - | 0,7 | - |
3.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 39,00 | 6,23 | 6,23 | - | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH | 7 | 17,36 | 5,58 | 1,96 | 3,08 | 0,54 | - |
4.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 5 | 14,47 | 2,80 | 1,68 | 0,58 | 0,54 | - |
4.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 2,89 | 2,78 | 0,28 | 2,50 | - | - |
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH | 35 | 284,01 | 44,65 | 7,35 | 11,27 | 26,03 | - |
5.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 16 | 17,08 | 9,09 | 6,12 | 0,97 | 2,00 | - |
5.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 19 | 266,93 | 35,56 | 1,23 | 10,30 | 24,03 | - |
6 | HUYỆN QUẾ SƠN | 27 | 174,57 | 37,18 | 36,52 | 0,66 | - | - |
6.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 17 | 163,06 | 33,76 | 33,46 | 0,30 | - | - |
6.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 10 | 11,51 | 3,42 | 3,06 | 0,36 | - | - |
7 | HUYỆN DUY XUYÊN | 42 | 91,46 | 38,87 | 27,65 | 6,87 | 4,35 | - |
7.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 33 | 63,12 | 27,91 | 20,43 | 6,86 | 0,62 | - |
7.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 9 | 28,34 | 10,96 | 7,22 | 0,01 | 3,73 | - |
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 20 | 121,22 | 55,39 | 55,39 | - | - | - |
8.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 13 | 53,89 | 25,95 | 25,95 | - | - | - |
8.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 7 | 67,33 | 29,44 | 29,44 | - | - | - |
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC | 14 | 45,58 | 13,81 | 13,16 | 0,22 | 0,43 | - |
9.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 9 | 19,42 | 4,16 | 3,51 | 0,22 | 0,43 | - |
9.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 5 | 26,16 | 9,65 | 9,65 | - | - | - |
10 | HUYỆN NÔNG SƠN | 14 | 21,43 | 6,79 | - | 5,21 | 1,58 | - |
10.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 5 | 10,04 | 2,33 | - | 2,33 | - | - |
10.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 9 | 11,39 | 4,46 | - | 2,88 | 1,58 | - |
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC | 4 | 3,58 | 1,27 | 0,915 | 0,35 | - | - |
11.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 4 | 3,58 | 1,27 | 0,92 | 0,35 | - | - |
11.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG | 6 | 54,34 | 4,43 | - | 3,35 | 1,08 | - |
12.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 5 | 39,94 | 3,25 | - | 2,85 | 0,40 | - |
12.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 14,40 | 1,18 | - | 0,50 | 0,68 | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG | 8 | 125,17 | 12,84 | 1,31 | 0,37 | 11,16 | - |
13.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 7 | 94,93 | 10,78 | 0,93 | 0,33 | 9,52 | - |
13.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 30,24 | 2,06 | 0,38 | 0,04 | 1,64 | - |
14 | HUYỆN NAM GIANG | 1 | 6,34 | 1,32 | 0,00 | 0,00 | 1,00 | 0,32 |
14.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
14.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 6,34 | 1,32 | - | - | 1,00 | 0,32 |
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 6 | 7,93 | 2,73 | 1,51 | 1,22 | - | - |
15.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 5 | 4,93 | 1,73 | 1,01 | 0,72 | - | - |
15.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 3,00 | 1,00 | 0,50 | 0,50 | - | - |
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC | 30 | 17,86 | 11,54 | 4,43 | 7,11 | - | - |
16.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 13 | 14,10 | 7,78 | 3,90 | 3,88 | - | - |
16.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 17 | 3,76 | 3,76 | 0,53 | 3,23 | - | - |
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY | 14 | 47,55 | 22,35 | 6,11 | 3,63 | 12,61 | - |
17.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 4 | 13,16 | 5,61 | 5,59 | 0,02 | - | - |
17.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 10 | 34,39 | 16,74 | 0,52 | 3,61 | 12,61 | - |
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY | 5 | 194,65 | 9,65 | 0,91 | 0,87 | 7,87 | - |
18.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 4 | 151,75 | 9,10 | 0,36 | 0,87 | 7,87 | - |
18.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 42,90 | 0,55 | 0,55 | - | - | - |
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 1A đính kèm)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích được phê duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật Đất đai; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính Phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Kiểm tra, rà soát loại bỏ các danh mục không đảm bảo quy định, xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường kỳ trong năm 2020, cụ thể:
a) 25 danh mục dự án thu hồi đất tổng diện tích: 1.357,08 ha; trong đó: 05 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách, với diện tích: 6,59 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 0,05 ha) và 20 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách, với diện tích: 1.350,49 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 0,25 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha), bao gồm:
Đơn vị tính: ha
TT | Danh mục dự án thu hồi đất | Số lượng danh mục | Tổng diện tích | Sử dụng đất nông nghiệp | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
Đất chuyên lúa nước | Lúa nước còn lại | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | |||||
| TỔNG CỘNG | 25 | 1.357,08 | 5,50 | 0,30 | 0,00 | 5,20 | 0,00 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 5 | 6,59 | 0,05 | 0,05 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 20 | 1.350,49 | 5,45 | 0,25 | 0,00 | 5,20 | 0,00 |
1 | THÀNH PHỐ HỘI AN | 1 | 4,67 | - | - | - | - | - |
1.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 1 | 4,67 | - | - | - | - | - |
1.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
2 | HUYỆN NÚI THÀNH | 3 | 1,18 | - | - | - | - | - |
2.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
2.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 3 | 1,18 | - | - | - | - | - |
3 | HUYỆN THĂNG BÌNH | 1 | 4,50 | - | - | - | - | - |
3.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
3.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 4,50 | - | - | - | - | - |
4 | HUYỆN QUẾ SƠN | 2 | 0,48 | 0,05 | 0,05 | - | - | - |
4.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 2 | 0,48 | 0,05 | 0,05 | - | - | - |
4.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
5 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 6 | 26,20 | 0,25 | 0,25 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
5.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
5.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 6 | 26,20 | 0,25 | 0,25 | - | - | - |
6 | HUYỆN ĐẠI LỘC | 2 | 117,13 | - | - | - | - | - |
6.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
6.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 117,13 | - | - | - | - | - |
7 | HUYỆN NÔNG SƠN | 1 | 0,72 | - | - | - | - | - |
7.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 1 | 0,72 | - | - | - | - | - |
7.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
8 | HUYỆN ĐÔNG GIANG | 1 | 0,72 | - | - | - | - | - |
8.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 1 | 0,72 | - | - | - | - | - |
8.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
9 | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 8 | 1.201,48 | 5,2 | 0 | 0 | 5,2 | 0 |
9.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
9.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 8 | 1.201,48 | 5,20 | - | - | 5,20 | - |
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 2 đính kèm)
b) 03 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sử dụng vốn ngoài ngân sách, với diện tích: 7,09 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 1,89 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha), bao gồm:
Đơn vị tính: ha
TT | Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất | Số lượng danh mục | Tổng diện tích | Sử dụng đất nông nghiệp | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
Đất chuyên lúa nước | Lúa nước còn lại | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | |||||
| TỔNG CỘNG | 3 | 11,23 | 7,09 | 1,89 | 0,00 | 5,20 | 0,00 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 3 | 11,23 | 7,09 | 1,89 | 0,00 | 5,20 | 0,00 |
1 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 2 | 6,03 | 1,89 | 1,89 | 0 | 0 | 0 |
1.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
1.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 6,03 | 1,89 | 1,89 | - | - | - |
2 | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 1 | 5,20 | 5,20 | 0,00 | 0,00 | 5,20 | 0,00 |
2.1 | Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
2.2 | Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 5,20 | 5,20 | - | - | 5,20 | - |
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 2A đính kèm)
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương;
- Hướng dẫn cho các chủ đầu tư thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị; theo dõi, giám sát việc thực hiện các danh mục chung đã được phê duyệt.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2020, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Đối với 25 danh mục dự án thu hồi đất, với tổng diện tích: 1.357,08 ha và 03 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với diện tích: 7,09 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 1,89 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha) tại điểm a, b, khoản 1, Điều 2 chưa đảm bảo quy định, đề nghị xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét xử lý;
- Tăng cường kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn, quán triệt nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
- Các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh phải có ý kiến của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên;
- Đối với các danh mục dự án đã phê duyệt tại quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ sung vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện;
- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình;
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể;
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND công bố bổ sung danh mục dự án thu hồi đất; các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa và dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Nghị quyết 357/2020/NQ-HĐND về sửa đổi danh mục dự án thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ tại các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND công bố bổ sung danh mục dự án thu hồi đất; các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa và dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 357/2020/NQ-HĐND về sửa đổi danh mục dự án thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ tại các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 348/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực