Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3438/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2571/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023 của tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2022 và kế hoạch đầu tư công năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4838/SKHĐT-THQH ngày 12 tháng 12 năm 2022 về việc chuẩn bị tài liệu giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 cho các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp liên quan có trách nhiệm cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch và có giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Hàng tháng, quý, năm các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2023 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

Điều 3. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo định kỳ hàng tháng, quý và cả năm 2023.

Ủy quyền Giám đốc Sở Tài chính thông báo dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách địa phương năm 2023 cho các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp trong tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (A B); Website Chính phủ;
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, THNC và các phòng.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2023 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Chỉ tiêu năm 2023

Cơ quan báo báo

I

Về kinh tế (05 chỉ tiêu)

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng so với năm 2022

%

7,5-8,5

Cục Thống kê tỉnh

2

GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt

Triệu đồng/người

145-150

Cục Thống kê tỉnh

3

Kim ngạch xuất khẩu tăng so với năm 2022

%

8,0-8,5

Sở Công thương, Cục Thống kê tỉnh

4

Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng

1.000 tỷ đồng

116

Cục Thống kê tỉnh

5

Tổng thu ngân sách

Tỷ đồng

Đạt dự toán giao

Sở Tài chính

II

Về môi trường (03 chỉ tiêu)

6

Thu gom và xử lý chất thải y tế

%

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

Thu gom và xử lý chất thải nguy hại

%

100

Thu gom và xử lý chất thải công nghiệp không nguy hại

%

100

Thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt

%

100

7

Tỷ lệ các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn có trạm xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn môi trường

%

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

8

Duy trì tỷ lệ che phủ cây xanh

%

52

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Duy trì tỷ lệ che phủ của rừng

%

28,3

III

Về an sinh - xã hội (14 chỉ tiêu)

9

Phấn đấu trong năm 2023 toàn tỉnh có thêm:

 

 

 

Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

Ít nhất 8

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

Ít nhất 4

Huyện hoàn thành nông thôn mới nâng cao.

Huyện

1

 

10

Giảm tỷ lệ hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A

%

30

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

11

Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới

%

2,0

12

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đạt

%

88

Sở Y tế

Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sĩ làm việc

%

100

13

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm

%

7,7

Sở Y tế

14

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm

%

21

Sở Y tế

15

Số Bác sỹ/ vạn dân

Bác sỹ

9,4

Sở Y tế

Số giường bệnh/vạn dân

Giường

30

16

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

93

Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế

17

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt

%

54

Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

18

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt

%

49,5

Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

19

Hoàn thành và đưa vào sử dụng nhà ở xã hội

Căn

472

Sở Xây dựng

20

Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đạt chuẩn

 

 

 

Dân số đô thị đạt

%

88

Sở Xây dựng

Dân số nông thôn đạt

%

83,5

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

21

Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh đạt

%

86

Sở Thông tin và Truyền thông

22

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tập trung đạt

%

7,5

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đạt

%

11

Phấn đấu tỷ lệ cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy đạt

%

6,5

IV

Các chỉ tiêu văn hóa, giáo dục - đào tạo (02 chỉ tiêu)

23

Tỷ lệ ấp (khu phố) đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 90

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa

%

Trên 90

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 98

Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

%

Trên 75

Tỷ lệ thiết chế văn hóa cấp huyện và cấp xã hoạt động hiệu quả

%

100

Tỷ lệ nhà văn hóa ấp (khu phố) hoạt động hiệu quả

%

90

24

Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

%

67,5

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Tỷ lệ tuyển sinh đào tạo từ trung cấp nghề trở lên trên tổng số người được tuyển sinh trong năm

%

26,5

V

Về quốc phòng, an ninh - trật tự an toàn xã hội và cấp độ an toàn thông tin cơ quan nhà nước (07 chỉ tiêu)

25

Hoàn thành chỉ tiêu giao quân do Quân khu giao

Hoàn thành

Hoàn thành

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

26

Hoàn thành chỉ tiêu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng theo kế hoạch

Hoàn thành

Hoàn thành

27

Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu về an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo Nghị quyết của Đảng ủy Công an Trung ương về nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an Nhân dân năm 2023

Hoàn thành

Hoàn thành

Công an tỉnh

28

Tin báo tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố được tiếp nhận, thụ lý, xử lý

%

100

Công an tỉnh

Tỷ lệ giải quyết đạt

%

90

29

Tỷ lệ điều tra, khám phá án đạt

%

Trên 75%

Công an tỉnh

Trong đó án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt

%

trên 90% tổng số án khởi tố.

30

Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự được Tổng Cục Thi hành án dân sự giao trong năm 2023

Hoàn thành

Hoàn thành

Cục Thi hành án Dân sự tỉnh

31

Tỷ lệ hệ thống thông tin trong cơ quan Nhà nước được phê duyệt theo cấp độ an toàn

%

100

Sở Thông tin và Truyền thông

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

1

2

3

 

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN (I II):

61.685.000

I

Thu nội địa

40.235.000

 

(Thu nội địa đã trừ tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết)

36.005.000

1

Thu từ các DNNN Trung Ương

1.800.000

-

Thuế giá trị gia tăng

1.135.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

400.000

-

Thuế tài nguyên

265.000

2

Thu từ các DNNN Địa phương

2.020.000

-

Thuế giá trị gia tăng

730.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

790.000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

385.000

-

Thuế tài nguyên

115.000

3

Thu từ DN có vốn ĐTNN

14.740.000

-

Thuế giá trị gia tăng

3.600.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

523.000

 

Thu từ hàng hóa dịch vụ nhập khẩu bán ra trong nước

380.000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.610.000

-

Thuế tài nguyên

700.0

4

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

5.784000

-

Thuế giá trị gia tăng

2950.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

35.000

 

Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

3.800

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.635.000

-

Thuế tài nguyên

164.000

5

Thuế thu nhập cá nhân

6.565.000

6

Lệ phí trước bạ

1.350.000

7

Thuế bảo vệ môi trường

1.030.000

-

Thu từ hàng hóa nhập khẩu

412.000

-

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

618.000

8

Thu phí, lệ phí

530.000

-

Phí lệ phí trung ương

180.000

-

Phí lệ phí địa phương

350.000

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

90.000

10

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

700.000

11

Thu tiền sử dụng đất

2.500.000

12

Thu hoa lợi công sản

1.000

13

Thu khác ngân sách

740.000

 

Trong đó:

 

-

Phạt VPHC do cơ quan trung ương thực hiện

270.000

14

Thu tiền bán nhà thuộc SHNN

 

15

Thu từ thu nhập sau thuế

505.000

16

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

150.000

-

Trung ương

46.000

-

Địa phương

104.000

17

Thu xổ số kiến thiết

1.730.000

-

Thuế giá trị gia tăng

530.000

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

180.000

-

Thu từ thu nhập sau thuế

500.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

520.000

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

21.450.000

-

Thuế xuất khẩu

131.000

-

Thuế nhập khẩu

2.573.000

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

40.000

-

Thuế bảo vệ môi trường

80.000

-

Khác: (Lệ phí,...)

15.000

 

** TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

27.997.633

A

Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

26.997.633

1

Các khoản thu theo tỷ lệ phân chia

23.679.104

-

Các khoản thu 100%

8 351.000

-

Thu phân chia theo tỷ lệ %

15 328.104

2

Nguồn cải cách tiền lương

 

3

Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương

2.043.529

-

Vốn đầu tư để thực hiện các dự án nhiệm vụ

1.934.800

-

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ theo quy định

108.729

4

Nguồn thu tiền sử dụng đất các năm trước

1.036.429

5

Thu chuyển nguồn

 

6

Thu kết dư

238.571

B

Bội chi

1.000.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

1

2

3

A

Chi cân đối ngân sách địa phương:

26.062.833

I

Chi đầu tư phát triển:

11.108.405

1

Chi đầu tư XDCB tập trung

4.561.007

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.511.429

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.925.969

4

Bội chi ngân sách

1.000.000

5

Chi đầu tư phát triển khác

110.000

II

Chi thường xuyên. Trong đó

14.452.936

1

Chi An ninh - Quốc phòng địa phương

757.992

2

Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo

5.925.528

3

Chi sự nghiệp y tế - dân số và gia đình

1.601.170

4

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

119.481

5

Chi sự nghiệp văn hóa

166.232

6

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

199.186

7

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

87.957

8

Chi đảm bảo xã hội

956.954

9

Chi sự nghiệp kinh tế

1.598.742

10

Sự nghiệp môi trường

765.133

11

Chi quản lý hành chính

2.045.984

12

Chi khác ngân sách

228.577

III

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

 

IV

Dự phòng ngân sách

498.582

V

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.910

VI

Chi trả nợ lãi vay đầu tư CSHT

 

B

Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

1.934.800

-

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.934.800

 

TỔNG CỘNG (A B)

27.997.633

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KHỐI TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

1

2

3

 

CHI THƯỜNG XUYÊN

5.511.150

I

CHI QUỐC PHÒNG

137.548

-

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

137.548

-

Dự phòng

-

II

CHI AN NINH

47.502

-

Công an tỉnh

47502

-

Dự phòng

-

III

CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

1.593.600

1

Chi sự nghiệp giáo dục

1.215.684

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

796.735

-

Đại học Đồng Nai

14.908

-

Dự phòng

404.041

2

Chi sự nghiệp đào tạo - dạy nghề

377.916

-

Đại học Đồng Nai

31.314

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

93.153

-

Sở Y tế

2.710

-

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai

30.713

-

Trường cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng Nai

51.530

-

Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

18.036

-

Trường Chính trị Đồng Nai

22.911

-

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

7.050

-

Công an tỉnh

640

-

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

61.924

-

Sở Ngoại vụ

1.650

-

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

50.400

-

Sở Khoa học và Công nghệ

2.000

-

Sở Nội vụ

3.885

IV

CHI SỰ NGHIỆP PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

57.081

 

Đài phát thanh và Truyền hình Đồng Nai

57.081

V

CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

119.481

-

Sở Khoa học và Công nghệ

71.626

-

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Công nghệ sinh học

15.203

-

Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật

8.085

-

Dự phòng

24.567

VI

CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

1.434.139

-

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

2.685

-

Sở Y tế

1.029.924

-

Bảo hiểm xã hội

401.530

-

Dự phòng

-

VII

CHI SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN

106.546

-

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

75.497

-

Nhà Xuất bản Đồng Nai

2.500

-

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai

12.529

-

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

11.398

-

Tỉnh đoàn (Nhà thiếu nhi)

3.922

-

Liên Đoàn lao động tỉnh

700

VIII

CHI SỰ NGHIỆP THỂ DỤC - THỂ THAO

167.535

1

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

167.535

IX

CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

87.151

 

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai

16.016

 

Ban Quản lý Khu dự trữ sinh quyển

2.450

 

Sở Công thương

2.900

 

Sở Tài nguyên môi trường

57.031

 

Công an tỉnh

1.840

 

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

100

 

Ban Quản lý các KCN

6.814

X

CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ

703.949

1

Chi sự nghiệp nông - Lâm nghiệp - PTNT

154394

a

Chi sự nghiệp lâm nghiệp

75.392

-

Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn

33.654

-

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai

41.738

b

Chi sự nghiệp nông nghiệp

56.301

-

Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn

56.301

c

Sự nghiệp thủy lợi

22.701

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12.721

-

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai

2980

-

Công ty khai thác công trình thủy lợi

7.000

2

Chi sự nghiệp công thương

24.998

-

Sở Công thương

24.998

3

Chi sự nghiệp giao thông

340.158

-

Sở Giao thông Vận tải

138.725

-

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn Hóa Đồng Nai

2.000

-

Công an tỉnh

12.550

-

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

146.883

-

Trợ giá xe buýt

40.000

4

Chi sự nghiệp tài nguyên, địa chính, …

16.302

-

Sở Tài nguyên & Môi trường

16.302

5

Chi sự nghiệp quy hoạch

100.000

-

Sở Xây dựng

-

-

Kinh phí quy hoạch cấp tỉnh, huyện

100.000

6

Chi sự nghiệp du lịch

11.643

 

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

11.643

7

Sự nghiệp công nghệ thông tin

52.250

 

Sở Thông tin và Truyền thông

52.250

8

Sự nghiệp kinh tế khác

4.204

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2.000

-

Cục Quản lý thị trường

2.204

 

 

-

XI

CHI QUẢN LÝ HCNN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

692.470

1

Chi quản lý nhà nước

474.937

-

Văn Phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân

21.226

-

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

57.216

-

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

14.580

-

Sở Nông nghiệp và PTNT

44.085

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

12.796

-

Sở Giao thông Vận tải

20.994

-

Sở Thông tin và Truyền thông

5.878

-

Sở Công thương

39.531

-

Sở Tài nguyên và Môi trường

19.749

-

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

9.957

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

10.662

-

Thanh tra tỉnh

10.219

-

Sở Nội vụ

59417

-

Sở Tư pháp

18.116

-

Sở Ngoại vụ

15.429

-

Ban Dân tộc

15.363

-

Sở Khoa học và Công nghệ

8.549

-

Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Công nghệ sinh học

7.818

-

Sở Xây dựng

27.561

-

Ban Quản lý các KCN

18.837

-

Sở Y tế

15.680

-

Sở Tài chính

21.274

2

Đảng

110.000

3

Đoàn thể

107.533

a

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

11.292

-

Hội Chữ thập đỏ

3.887

-

Hội Người mù

970

-

Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin

1.040

-

Hội cựu thanh niên xung phong

1.844

-

Hội Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

2.104

-

Hội người cao tuổi

1.447

b

Chi tổ chức chính trị, xã hội

65.308

 

UBMT tổ quốc

11.299

-

Tỉnh đoàn

19.178

-

Hội Liên hiệp Phụ nữ

11.141

-

Hội Nông dân

8.534

 

Hội Cựu chiến binh

3.268

-

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

11.888

c

Chi tổ chức nghề nghiệp

30.933

-

Hội Sinh viên

3.994

-

Hội nhà báo

1.293

-

Hội Luật gia

955

-

Hội Văn học Nghệ thuật

8.216

 

Liên minh Hợp tác xã

9.318

 

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

4.844

-

Hội Khuyến học

2.313

XII

CHI ĐẢM BẢO XÃ HỘI

302.936

-

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

232.936

-

Dự phòng

70.000

XIII

CHI KHÁC

61.212

-

Sở Tư pháp

6.590

-

Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội

3.499

-

Ban quản lý các khu công nghiệp

1.123

-

Kho bạc nhà nước

1.536

-

Chi hỗ trợ Tết cho các đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn

8.169

-

Các khoản khác ngân sách

40.295

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LONG KHÁNH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

TỶ LỆ TIẾT

TỔNG CỘNG

BIÊN HÒA

VĨNH CỬU

TRẢNG BOM

THỐNG NHẤT

ĐỊNH QUÁN

TÂN PHÚ

LONG KHÁNH

XUÂN LỘC

CẨM MỸ

LONG THÀNH

NHƠN TRẠCH

 

A

B

1=2 … 12

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

Nhiệm vụ thu NS cấp huyện, xã

 

9.303.550

3.227.000

571.000

860.300

448.550

270.750

135.000

461.000

446.100

329.500

1.684.200

870.150

*

Nhiệm vụ thu trừ tiền SD đất

 

6.888.550

2.777.000

379.000

640.300

198.550

191.750

98.000

311.000

409.100

229.500

984.200

670.150

1

Thuế công thương nghiệp, NQD

 

3.140.370

1.480.000

225.000

220.000

58.000

87.000

32.370

115.000

135.000

32.000

460.000

296.000

-

Thuế giá trị gia tăng

50%

2.349.500

1.151.800

122.000

156.000

39.000

77.300

24.000

84.000

115.600

28.300

354.000

197.500

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

50%

5.620

2.200

200

700

100

300

220

500

200

0

600

600

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

50%

705.000

300.000

65.000

62.800

16.400

9.000

6.300

22.500

17.500

3.500

105.000

97.000

-

Thuế tài nguyên

100%

80.250

26.000

37.800

500

2.500

400

1.850

8.000

1.700

200

400

900

2

Thuế thu nhập cá nhân

50%

1.837.110

500.000

80.000

170.000

84.000

48.000

29.110

80.000

131.000

130.000

335.000

250.000

3

Lệ phí trước bạ

100%

1.350.000

560.000

23.000

210.000

39.000

36.000

22.700

70.000

115.000

55.300

140.000

79.000

4

Thuế bảo vệ môi trường

50%

16.000

14.000

0

0

0

0

0

2.000

0

0

0

0

5

Thu phí, lệ phí. Trong đó:

 

187.500

67.000

30.000

12.500

7.000

7.000

5.500

16.000

10.000

4.500

16.000

12.000

-

Trong cân đối

100%

137.200

56.000

24.000

8.600

4.800

3.700

2.700

10.100

5.600

2.300

10.800

8.600

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

100%

90.000

57.000

6.000

3.300

1.500

800

700

4.000

1.000

700

7.000

8.000

7

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

100%

19.000

14.000

3.000

1.500

50

0

0

0

100

0

200

150

8

Thu tiền sử dụng đất

60%

2.415.000

450.000

192.000

220.000

250.000

79.000

37.000

150.000

37.000

100.000

700.000

200.000

9

Thu hoa lợi công sản

100%

570

0

0

0

0

450

120

0

0

0

0

0

10

Thu khác ngân sách. Trong đó:

 

248.000

85.000

12.000

23.000

9.000

12.500

7.500

24.000

17.000

7.000

26.000

25.000

 

Thu cân đối

100%

121.400

55.000

5.000

11.000

4.300

7.000

5.000

4.000

6.600

3.500

10.000

10.000

B

Thu cân đối ngân sách huyện (Không bao gồm tiền sử dụng đất)

 

4.255.035

1.752.000

232.400

429.650

121.900

115.650

62.885

190.600

262.150

142.900

565.700

379.200

 

Số thu Huyện hưởng 100%

 

1.798.420

768.000

98.800

234.900

52.150

48.350

33.070

96.100

130.000

62.000

168.400

106.650

-

Số thu Huyện hưởng theo tỷ lệ

 

2.456.615

984.000

133.600

194.750

69.750

67.300

29.815

94.500

132.150

80.900

397.300

272.550

C

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

 

7.535.957

898.434

552.176

606.815

627.154

986.571

935.701

608.809

831.864

725.330

294.498

468.605

1

Bổ sung cân đối

 

6.689.357

806.824

471.121

544.207

572.675

870.291

863.232

551.738

723.351

652.677

238.644

394.597

2

Bổ sung có mục tiêu

 

846.600

91.610

81.055

62.608

54.479

116.280

72.469

57.071

108.513

72.653

55.854

74.008

-

Bổ sung đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

796.200

91.610

81.055

55.008

54.479

88.280

72.469

57.071

93.713

72.653

55.854

74.008

-

Bổ sung từ nguồn ngân sách tập trung của tỉnh

 

50.400

0

0

7.600

0

28.000

0

0

14.800

0

0

0

D

Thu từ nguồn tại đơn vị

 

71.894

28.879

2.513

7.900

4.160

980

4.342

6.110

3.230

2.980

5.793

5.007

-

Thu từ các đơn vị sự nghiệp tại địa phương (60%)

 

71.894

28.879

2.513

7.900

4.160

980

4.342

6.110

3.230

2.980

5.793

5.007

-

Thu từ các đơn vị sự nghiệp tại địa phương (40%)

 

0

-

-

 

 

 

-

-

-

-

 

-

E

Tiền sử dụng đất ngân sách huyện được hưởng chưa tính vào cân đối ngân sách

 

1.449.000

270.000

115.200

132.000

150.000

47.400

22.200

90.000

22.200

60.000

420.000

120.000

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LONG KHÁNH VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

TỔNG CỘNG

BIÊN HÒA

VĨNH CỬU

TRẢNG BOM

THỐNG NHẤT

ĐỊNH QUÁN

TÂN PHÚ

LONG KHÁNH

XUÂN LỘC

CẨM MỸ

LONG THÀNH

NHƠN TRẠCH

A

B

1=2 … 12

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG CHI NSĐP (A B)

13.311.886

2.949.313

902.289

1.176.365

903.214

1.150.601

1.025.128

895.519

1.119.444

931.210

1.285.991

972.8112

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

11.016.286

2.587.703

706.034

981.757

698.735

986.921

930.459

748.448

988.731

798.557

810.137

778.804

I

Chi đầu tư phát triển:

1.807.300

239.257

159.457

143.665

142.284

178.326

189.268

149.053

165.879

150.571

145.875

143.665

1

Chi đầu tư XDCB tập trung

1.807.300

239.257

159.457

143.665

142.284

178.326

189.268

149.053

165.879

150.571

145.875

143.665

II

Chi thường xuyên

8.941.786

2.289.246

528.477

814.492

538.351

785.495

720.591

581.395

800.352

629.286

638.462

615.639

1

Chi sự nghiệp môi trường

677.982

335.205

30.580

43.865

21.924

34.978

18.830

33.568

21.712

23.450

52.329

61.541

2

Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo

4.331.928

1.027.292

248.596

400.687

268.255

415.336

380.562

257.018

458.452

316.547

291.571

267.612

3

Các sự nghiệp khác

3.931.876

926.749

249.301

369.940

248.172

335.181

321.199

290.809

320.188

289.289

294.562

286.486

III

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

0

-

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

IV

Dự phòng ngân sách

267.200

59.200

18.100

23.600

18.100

23.100

20.600

18.000

22.500

18.700

25.800

19.500

B

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN KHÁC

2.295.600

361.610

196.255

194.608

204.479

163.680

94.669

147.071

130.713

132.653

475.854

194.008

1

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (ngân sách huyện hưởng)

1.449.000

270.000

115.200

132.000

150.000

47.400

22.200

90.000

22.200

60.000

420.000

120.000

2

Bổ sung có mục tiêu nguồn NSTT

50.400

-

-

7.600

-

28.000

-

-

14.800

-

-

-

3

Chi đầu tư từ nguồn thu bổ sung xổ số kiến thiết

796.200

91.610

81.055

55.008

54.479

88.280

72.469

57.071

93.713

72.653

55.854

74.008

 

PHỤ LỤC 06

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu ngân sách huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp

Thu từ các đơn vị sự nghiệp tại địa phương (60%)

Thu từ các đơn vị sự nghiệp tại địa phương (40%)

Dự toán chi cân đối ngân sách huyện, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

A

B

1

2

3

4

5

6=7 8

7

8

1

Thành phố Biên Hòa

2.777.000

1.752.000

28.879

0

2.587.703

898.434

806.824

91.610

2

Huyện Vĩnh Cửu

379.000

232.400

2.513

0

706.034

552.176

471.121

81.055

3

Huyện Trảng Bom

640.300

429.650

7.900

0

981.757

606.815

544.207

62.608

4

Huyện Thống Nhất

198.550

121.900

4.160

0

698.735

627.154

572.675

54.479

5

Huyện Định Quán

191.750

115.650

980

0

986.921

986.571

870.291

116.280

6

Huyện Tân Phú

98.000

62.885

4.342

0

930.459

935.701

863.232

72.469

7

Thành phố Long Khánh

311.000

190.600

6.110

0

748.448

608.809

551.738

57.071

8

Huyện Xuân Lộc

409.100

262.150

3.230

0

988.731

831.864

723.351

108.513

9

Huyện Cẩm Mỹ

229.500

142.900

2.980

0

798.557

725.330

652.677

72.653

10

Huyện Long Thành

984.200

565.700

5.793

0

810.137

294.498

238.644

55.854

11

Huyện Nhơn Trạch

670.150

379.200

5.007

0

778.804

468.605

394.597

74.008

TỔNG SỐ

6.888.550

4.255.035

71.894

0

11.016.286

7.535.957

6.689.357

846.600

Ghi chú:

- Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố chưa bao gồm: Nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp huyện được hưởng và nguồn bổ sung có mục tiêu.

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2023

Tổng số

Nguồn vốn Ngân sách tỉnh

Nguồn vốn Ngân sách huyện

 

Tổng số (A B C)

12.958.205

8.855.305

4.102.900

A

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

11.023.405

5.920.505

4.102.900

I

Vốn ngân sách tập trung

4.561.007

2.703.307

1.857.700

1

Ngân sách tỉnh

2.703.307

2.703.307

 

a

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

2.660.705

2.660.705

 

b

Kết dư năm 2021

42.602

42.602

 

2

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

1.857.700

 

1.857.700

a

Phân cấp cho UBND cấp huyện giao chi tiêu (chi tiết theo PL VI)

1.807.300

 

1.807.300

b

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo PL IV và VI)

50.400

 

50.400

II

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.536.429

2.087.429

1.449.000

1

Hình thành nguồn vốn đầu tư từ nguồn khai thác quỹ đất (ngoài kế hoạch TW thông báo)

1.030.083

1.030.083

 

a

Phân bổ chi tiết

1.005.083

1.005.083

 

b

Dự phòng ngân sách tỉnh theo Luật Ngân sách (2%)

25.000

25.000

 

2

Kết dư năm 2021

6.346

6.346

 

3

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

1.449.000

 

1.449.000

4

Hình thành nguồn thu tại ngân sách tỉnh

85.000

85.000

 

5

Nguồn thu tiền sử dụng đất nộp quỹ theo NQ của HĐND tỉnh

966.000

966.000

 

III

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.925.969

1.129.769

796.200

1

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

733.800

733.800

 

2

Kết dư năm 2021

41.417

41.417

 

3

Kết dư giai đoạn 2016-2020 chuyển sang

154.552

154.552

 

4

Hỗ trợ các dự án xã hội hóa

200.000

200.000

 

5

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo PL IV và VI)

104.200

 

104.200

6

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện (chi tiết theo PL VI)

692.000

 

692.000

IV

Bội chi ngân sách địa phương

1.000.000

1.000.000

 

B

Vốn ngân sách Trung ương

598.800

598.800

 

I

Vốn trong nước (đầu tư theo ngành, lĩnh vực)

598.800

598.800

 

 

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

598.800

598.800

 

a

Đầu tư dự án quan trọng quốc gia

100.000

100.000

 

b

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững

10.000

10.000

 

c

Hỗ trợ có mục tiêu

488.800

488.800

 

C

Vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

1.336.000

1.336.000

 

a

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH nhanh, bền vững

1.224.000

1.224.000

 

b

Các dự án thuộc lĩnh vực y tế

112.000

112.000

 

 

PHỤ LỤC II

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Chủ đầu tư

NSTT

đất

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

 

 

 

2.660.705

1.005.083

 

A

Thực hiện dự án

 

 

 

2.446.172

623.169

-

I

Giao thông

 

 

 

1.766.131

623.169

-

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

1

Đường song hành phía Đông quốc lộ 20 huyện Thống Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

TN

2018-2023

214.700

5.800

 

UBND huyện Thống Nhất

2

Trung tâm hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng)

LT

2017-2022

314.732

10.000

 

UBND huyện Long Thành

3

Dự án cải tạo đường Hùng vương - thành phố Long Khánh (ngân sách tỉnh 50%)

LK

2020-2024

254.207

20.000

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình

CM

tối đa 3 năm

101.830

5.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

5

Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú

TP

2019-2023

91.564

10.000

 

UBND huyện Tân Phú

6

Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú

TP

2019-2023

128.700

1.000

 

UBND huyện Tân Phú

7

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0 000 đến Km 29 500 (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc)

XL-ĐQ

2019-2023

821.892

0

10.000

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

-

a

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân Lộc thực hiện

 

 

 

 

10.000

UBND huyện Xuân Lộc

8

Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)

BH

tối đa 5 năm

783.000

0

71.000

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

-

a

Đường Hương lộ 2 - Đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

 

 

 

 

70.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố thực hiện

 

 

 

 

1.000

UBND thành phố Biên Hòa

9

Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài

BH

tối đa 5 năm

388.000

39.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

10

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu Vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện

VC

tối đa 5 năm

671.200

0

10.200

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

-

a

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu Vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

 

 

 

 

10.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

b

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu Vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu: bồi thường giải phóng mặt bằng do huyện Vĩnh Cửu thực hiện

 

 

 

 

200

UBND huyện Vĩnh Cửu

11

Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

tối đa 5 năm

1.289.160

63.000

120.000

UBND thành phố Biên Hòa

12

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ Nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

96.497

7.000

 

UBND thành phố Long Khánh

13

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 5 năm

3.247.000

102.367

97.633

UBND thành phố Biên Hòa

14

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

tối đa 5 năm

1.146.000

252.664

48.336

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

15

Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

tối đa 4 năm

614.000

 

100.000

UBND thành phố Biên Hòa

16

Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 6 năm

573.905

-

100.000

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

17

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

tối đa 6 năm

1.506.539

10.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

18

Dự án Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

29.950

19.000

 

UBND thành phố Long Khánh

19

Dự án Đường một chiều từ chân đồi lên đình đồi núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT)

TN

tối đa 3 năm

10.435

3.000

 

UBND huyện Thống Nhất

20

Dự án Đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ 763 (ngân sách tỉnh 50%)

ĐQ

tối đa 5 năm

96.110

15.000

 

UBND huyện Định Quán

21

Dự án Đường ven Sông Đồng Nai, huyện Định Quán (NST 100% xây lắp)

ĐQ

tối đa 3 năm

36.233

10.000

 

UBND huyện Định Quán

22

Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh (nay là thành phố Long Khánh) (NST 100% chi phí xây dựng)

LK

tối đa 3 năm

77.600

21.000

 

UBND thành phố Long Khánh

23

Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất

TN

tối đa 3 năm

59.085

22.000

0

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

a

Xây dựng đường Sông Nhạn - Dầu Giây đoạn còn lại qua địa bàn huyện Thống Nhất do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

 

 

 

22.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

24

Dự án đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 29/4 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa), thị trấn Trảng Bom (NST 50%)

TB

tối đa 3 năm

68.016

23.800

 

UBND huyện Trảng Bom

25

Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định quán

ĐQ

tối đa 4 năm

239.000

80.000

 

UBND huyện Định Quán

26

Dự án Nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 4 năm

83.916

11.200

 

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

27

Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 52,7 tỷ), chưa triển khai do UBND thành phố Biên Hòa chưa thực hiện bồi thường

BH

đến 2024

88.609

10.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

28

Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường 25 C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là Đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại)

NT

tối đa 5 năm

1.264.000

300.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

29

Dự án Đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú

TP

tối đa 4 năm

120938

25.000

 

UBND huyện Tân Phú

30

Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%)

TP

tối đa 4 năm

129.943

 

66.000

UBND huyện Tân Phú

31

Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 4 năm

189.220

30.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

32

Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã lộ 25, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

41.963

12.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

33

Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghị), thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

tối đa 4 năm

113.620

30.000

 

UBND thành phố Long Khánh

34

Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5 000 đến Km27 400), huyện Nhơn Trạch (NST100%, không có bồi thường)

NT

tối đa 4 năm

157.732

50.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

35

Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0 000 đến Km7 500, huyện Nhơn Trạch

NT

2022-2024

48.672

24.000

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

36

Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)

XL

tối đa 4 năm

172.349

15.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

37

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST100%

XL

tối đa 4 năm

116.110

55.500

 

UBND huyện Xuân Lộc

38

Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)

XL

tối đa 4 năm

113.353

3.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

I.2

Dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

a

Bố trí vốn lập thiết kế bản vẽ thi công và bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

 

 

 

1

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

NT

tối đa 4 năm

639.039

175.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

2

Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km0 195 đến Km1 795), huyện Thống Nhất (NST100%)

TN

tối đa 4 năm

198.936

100.000

 

UBND huyện Thống Nhất

3

Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh (bao gồm hoàn trả vốn ứng trước dự toán năm 2023)

LK

tối đa 4 năm

1.082.000

6.000

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km1830 820 đến Km1832 400), huyện Thống Nhất

TN

tối đa 4 năm

183.000

100.000

 

UBND huyện Thống Nhất

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST 50%

XL

tối đa 4 năm

359.627

65.800

 

UBND huyện Xuân Lộc

2

Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%)

CM-LK

tối đa 4 năm

462.174

30.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

3

Dự án Chống ngập đường Đồng Khởi (đoạn từ cầu Đồng Khởi Km3 375 đến ngã 3 Thiết Giáp Km4 750), thành phố Biên Hoà

BH

tối đa 3 năm

30.962

4.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

II

Hoạt động của các cơ quan quản lí nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

29.000

0

-

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

-

1

Dự án Xây dựng mới Nhà khách Tỉnh ủy Đồng Nai

BH

2022-2024

35.980

7.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (vốn NST hỗ trợ 44 tỷ đồng)

TP, ĐQ, VC, XL

tối đa 4 năm

77.243

22.000

 

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Nai

III

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

600

0

 

III.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

1

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm

VC

2017-2022

181.919

600

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

IV

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

115.000

0

-

IV.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

-

1

Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan

BH

tối đa 4 năm

267.620

18.000

0

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

-

a

Chống ngập úng khu vực Suối Chùa, suối Bà Lúa, suối cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư

 

 

 

10.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

 

8.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

2

Hệ thống thoát nước khu vực Suối nước Trong huyện Long Thành

LT

2017-2022

584.830

25.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư

BH

theo tiến độ Hiệp định

6.610.252

6.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Tuyến thoát nước đường số 2 (từ trung tâm huyện Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (NST100%)

NT

tối đa 4 năm

212.940

21.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

5

Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

tối đa 4 năm

88.822

30.000

 

UBND huyện Trảng Bom

IV.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

1

Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú

TP

tối đa 3 năm

41.923

15.000

 

UBND huyện Tân Phú

V

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

329.641

0

-

V.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ 105 tỷ)

ĐQ

2017-2022

243.000

31.000

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

2

Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB)

ĐQ

2020-2023

454.601

20.000

 

UBND huyện Định Quán

3

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT tp BH giai đoạn 1 từ vốn ODA

BH

2017-2021

373.172

10.341

0

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

-

a

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa

 

 

 

10.341

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã lộ 25 huyện Thống Nhất

TN

tối đa 3 năm

50.554

10.000

 

UBND huyện Thống Nhất

5

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (Ngân sách thành phố Long Khánh chi bồi thường)

LK

tối đa 4 năm

544.493

15.000

 

UBND thành phố Long Khánh

6

Dự án Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25 C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường)

NT

tối đa 4 năm

207.315

50.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

7

Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án Nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thoát nước thị trấn Dĩ An và khu công nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương (chuyển chủ đầu tư từ UBND thành phố Biên Hoà sang Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh)

BH

tối đa 3 năm

163.110

80.000

 

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

8

Dự án Kè chống sạt lỡ bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao phố), thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 4 năm

350.788

1.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Trạm bơm Đắc Lua

TP

2020-2024

131.058

50.000

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

V.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

a

Bố trí vốn lập thiết kế bản vẽ thi công và bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

 

 

 

1

Nạo vét Suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai

BH

tối đa 4 năm

376.999

1.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú

TP

tối đa 4 năm

134.445

51.300

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

2

Dự án Cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom

TB

tối đa 3 năm

59.770

10.000

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

VI

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

108.800

0

 

VI.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

100.000

0

-

1

Dự án Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai

BH

2018-2022

654.000

100.000

 

Công an tỉnh Đồng Nai

VI.2

Dự án khởi công mới

 

 

43.027

8.800

-

 

2

Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC 10)

ĐN

tối đa 3 năm

29.416

8.800

 

Công an tỉnh Đồng Nai

VII

Môi trường

 

 

174.784

32.000

0

-

VII.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

1

Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát

BH

đến 2024

73.641

20.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

VII.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1)

TP

tối đa 3 năm

62677

12.000

 

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

VIII

Cấp vốn lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai

BH

 

 

15.000

 

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

IX

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016-2020)

 

 

 

50.000

 

-

B

Lập chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư

 

 

 

8.250

18.900

 

1

Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất

TN

tối đa 4 năm

299.854

1.000

 

UBND huyện Thống Nhất

2

Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 4 năm

287.180

1.500

 

UBND huyện Xuân Lộc

3

Dự án Mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh 50%)

ĐQ

tối đa 5 năm

124.000

100

 

UBND huyện Định Quán

4

Nâng cấp mở rộng Đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu

VC

2022-2025

539.000

1.000

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

5

Dự án Đường tránh ngã tư Dầu Giây nối Tỉnh lộ 769 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

tối đa 5 năm

99.247

500

 

UBND huyện Thống Nhất

6

Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường)

LK

tối đa 4 năm

212.400

300

 

UBND thành phố Long Khánh

7

Dự án Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

17.850

200

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên

LT

2020-2024

107.180

500

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 5 năm

99.570

250

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10

Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh qua khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%)

LT

tối đa 4 năm

91.426

300

 

UBND huyện Long Thành

11

Dự án xây dựng mới đập dâng Long An, huyện Long Thành

LT

tối đa 3 năm

43.550

500

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

12

Dự án Nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 5 năm

151.440

200

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

13

Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Tân Trạch, huyện Vĩnh Cửu NST 100%

VC

tối đa 4 năm

187881

500

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

14

Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa

BH

tối đa 4 năm

201.643

300

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

15

Dự án Bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú

TP

tối đa 4 năm

148.148

600

 

Chi cục trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

16

Dự án Hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành

LT

tối đa 4 năm

92.987

250

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

17

Dự án Kè gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 4 năm

273.250

50

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

18

Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST 100%)

XL

tối đa 3 năm

36.000

200

 

Công an tỉnh Đồng Nai

19

Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai B60 B61

LT-NT

2022-2025

651.813

 

2.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

20

Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh

CM

tối đa 4 năm

145.437

 

300

UBND huyện Cẩm Mỹ

21

Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 4 năm

169.230

 

300

UBND huyện Cẩm Mỹ

22

Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

tối đa 4 năm

1.858.000

 

1.000

UBND thành phố Long Khánh

23

Dự án Xây dựng Trung tâm hành chính công thành phố Long Khánh

LK

tối đa 4 năm

132.000

 

500

UBND thành phố Long Khánh

24

Dự án Hệ thống thoát nước Trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ ra Suối Cả, huyện Cẩm Mỹ

CM

2023-2026

102.963

 

300

UBND huyện Cẩm Mỹ

25

Dự án Chỉnh trang đô thị, kè bờ, nạo vét và kiên cố hoá Suối Rết, thành phố Long Khánh (Ngân sách thành phố Long Khánh khoảng 15 tỷ xây dựng đường nội bộ)

LK

tối đa 4 năm

488.722

 

500

UBND thành phố Long Khánh

26

Dự án Đường Vành đai Long Giao, huyện Cẩm Mỹ (giai đoạn 1) (07 khu đất khoảng 185ha trên địa bàn huyện)

CM

tối đa 4 năm

725.900

 

300

UBND huyện Cẩm Mỹ

27

Dự án Đường N1 huyện Cẩm Mỹ (05 khu đất khoảng 23,67ha trên địa bàn huyện)

CM

tối đa 4 năm

167.468

 

300

UBND huyện Cẩm Mỹ

28

Dự án Đường Vành đai thành phố Biên Hòa, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 111,3ha trên địa bàn huyện)

VC

tối đa 4 năm

1.056.000

 

1.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

29

Dự án xây dựng tuyến đường D5, đường N3 thuộc Hạ tầng Trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu (01 khu đất khoảng 39,863ha trên địa bàn huyện)

VC

tối đa 4 năm

296.405

 

400

UBND huyện Vĩnh Cửu

30

Dự án đường Quang Trung và đường Lê Đại Hành đấu nối ra đường ĐT.768 nối dài và đường ĐT.762, huyện Vĩnh Cửu (02 khu đất khoảng 33,6ha trên địa bàn huyện)

VC

tối đa 4 năm

315.025

 

500

UBND huyện Vĩnh Cửu

31

Dự án nâng cấp mở rộng đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh (02 khu đất khoảng 42ha trên đường Ngô Quyền, thành phố Long Khánh)

LK

tối đa 4 năm

462.931

 

500

UBND thành phố Long Khánh

32

Dự án Đường Vũ Hồng Phô (đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường ĐT.769), thị trấn Long Thành, huyện Long Thành (02 khu đất khoảng 23,5 ha trên địa bàn huyện)

LT

tối đa 4 năm

376.393

 

500

UBND huyện Long Thành

33

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773 (Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc), huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Long Thành (đề án)

CM-XL- LT

tối đa 4 năm

1.762.000

 

2.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

34

Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769 (đề án)

TN-LT

tối đa 6 năm

3.423.400

 

3.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

35

Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B, huyện Định Quán, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành và thành phố Long Khánh (đề án)

ĐQ-TN- CM-LT- LK

tối đa 6 năm

4.702.000

 

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

C

Danh mục các dự án UBND tỉnh giao khi đủ điều kiện và hồ sơ (tính đến ngày 31/12/2022)

 

 

 

205.433

363.014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 3438 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐXD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Kế hoạch 2023

Chủ đầu tư

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

 

 

 

933.800

-

A

Hoàn trả vốn ứng trước

 

 

 

7.600

 

1

Xây dựng đường dây trung thế, nâng cấp đường dây hạ thế ngầm, MCCB đảm bảo đáp ứng cho trạm biến áp 1.000KVA tại Sân vận động tỉnh hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập thể dục thể thao

BH

2020-2022

12.795

4.800

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

2

Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020

ĐN

2019-2021

27.795

2.800

Chi cục Kiểm lâm

B

Thực hiện dự án

 

 

 

484.950

-

I

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

26.390

-

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

1

Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú

TP

2019-2021

8.737

3.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 3 năm

9.257

2.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Trạm Y té Phường Bình Đa - Tp. Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

7.391

1.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Trạm Y tế phường An Hòa - Tp. Biên Hòa

BH

tối đa 3 năm

6.688

3.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Xây mới Khối 2 tầng Trung tâm y tế huyện Long Thành

LT

tối đa 3 năm

12.611

1.290

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 5 năm

92.447

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

73.380

-

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng cháy chữa cháy Trường Cao đẳng công nghệ cao (NST 100%)

LT

tối đa 3 năm

12.851

2.400

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

2

Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế cho dự án sửa chữa, cải tạo Ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp văn hóa nghệ thuật Đồng Nai)

BH

tối đa 3 năm

36.360

12.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Dự án sửa chữa, cải tạo một số công trình Trường Đại học Đồng Nai - cơ sở 1

BH

tối đa 3 năm

6.335

1.280

Trường Đại học Đồng Nai

4

Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2)

NT

tối đa 3 năm

14.610

5.800

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

5

Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

LT

tối đa 3 năm

14.815

5.900

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

6

Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia

TB

tối đa 4 năm

152.000

40.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Sửa chữa, cải tạo, di dời một số hạng mục của Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

14.985

6.000

Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

III

Văn hóa - xã hội

 

 

 

26.000

-

III.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

1

Làng Văn hóa Đồng bào Chơro xã Bảo Vinh

LK

2018-2022

72.975

12.000

UBND thành phố Long Khánh

2

Sửa chữa cải tạo Sân vận động tỉnh

BH

tối đa 3 năm

11.505

4.500

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

3

Dự án cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc cơ sở 1 của Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh Đồng Nai (bao gồm hoàn trả vốn ứng trước dự toán năm 2023)

BH

tối đa 3 năm

3.781

3.600

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh Đồng Nai

4

Di dời, bố trí ổn định dân cư khu vực Đồng 4, ấp 5, xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 4 năm

149.274

5.900

UBND huyện Vĩnh Cửu

IV

Giao thông

 

 

 

310.000

-

IV.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

-

1

Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả bổi thương do huyện Định Quán thực hiện)

ĐQ

tối đa 5 năm

297.932

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

a

Dự án đầu tư Đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

 

 

297.932

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

2.

Dự án nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ km1 600 đến km5 600 huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

TP ĐQ

tối đa 5 năm

114.660

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

a

Dự án Nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km1 600 đến km5 600 huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thực hiện

 

 

114.660

6.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

3

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

tối đa 5 năm

1.146.000

299.000

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

V

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016-2020)

 

 

 

14.180

-

VI

Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai

 

 

 

35.000

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

C

Lập chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư

 

 

 

4.450

 

1

Trạm Y tế xã Phú Trung - huyện Tân Phú

TP

tối đa 3 năm

14.687

250

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Trạm Y tế xã Bình Hòa - huyện Vĩnh Cửu

VC

tối đa 3 năm

9.630

140

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Sửa chữa, cải tạo Trung tâm y tế huyện Định Quán

ĐQ

tối đa 3 năm

10.790

170

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cần thiết để phục vụ cho công tác khám chữa bệnh của Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

tối đa 3 năm

14.993

100

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

5

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Bảo huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

12.400

200

UBND huyện Cẩm Mỹ

6

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Thừa Đức huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

13.130

200

UBND huyện Cẩm Mỹ

7

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Đường huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

13.100

200

UBND huyện Cẩm Mỹ

8

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

14.260

200

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Bảo Bình huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

13.340

200

UBND huyện Cẩm Mỹ

10

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Tân An huyện Vĩnh Cửu (đối ứng vốn phục hồi kinh tế)

VC

tối đa 3 năm

8.960

300

UBND huyện Vĩnh Cửu

11

Xây dựng mới Trạm Y tế thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu (đối ứng vốn phục hồi kinh tế)

VC

tối đa 3 năm

9.700

190

UBND huyện Vĩnh Cửu

12

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Sông Nhạn huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 3 năm

12.310

200

UBND huyện Cẩm Mỹ

13

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Long Tân huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 3 năm

11.280

300

UBND huyện Nhơn Trạch

14

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch (đối ứng vốn chương trình phục hồi kinh tế)

NT

tối đa 3 năm

12.400

200

UBND huyện Nhơn Trạch

15

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phước Thiền huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 3 năm

11.030

300

UBND huyện Nhơn Trạch

16

Xây dựng mới Trạm Y tế xã Phú Cường huyện Định Quán

ĐQ

tối đa 3 năm

9.800

100

UBND huyện Định Quán

17

Dự án Nâng cấp và cải tạo Trạm y tế thị trấn Định Quán huyện Định Quán

ĐQ

tối đa 3 năm

10.020

200

UBND huyện Định Quán

18

Cải tạo, sửa chữa 03 Trạm Y tế tại xã Phú Ngọc, xã Túc Trưng, xã Gia Canh huyện Định Quán

ĐQ

tối đa 3 năm

10.000

300

UBND huyện Định Quán

19

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Tâm huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 3 năm

1.105

50

UBND huyện Xuân Lộc

20

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Hưng huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 3 năm

944

50

UBND huyện Xuân Lộc

21

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 3 năm

1.105

50

UBND huyện Xuân Lộc

22

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Thành huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 3 năm

1.163

50

UBND huyện Xuân Lộc

23

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 3 năm

1.182

50

UBND huyện Xuân Lộc

24

Sửa chữa, cải tạo Trạm Y tế xã Xuân Hòa huyện Xuân Lộc

XL

tối đa 3 năm

994

50

UBND huyện Xuân Lộc

25

Xây dựng mới Trạm Y tế phường Xuân Tân thành phố Long Khánh

LK

tối đa 3 năm

11.000

50

UBND thành phố Long Khánh

26

Xây dựng mới Trường THPT Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch

NT

tối đa 4 năm

170.514

50

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

27

Dự án Nhà thi đấu đa năng huyện Cẩm Mỹ

CM

tối đa 4 năm

69.800

300

UBND huyện Cẩm Mỹ

D

Hỗ trợ các dự án XHH

 

 

 

200.000

 

E

Danh mục các dự án UBND tỉnh giao khi đủ điều kiện về hồ sơ (tính đến ngày 31/12/2022)

 

 

 

236.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2023 HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Kế hoạch 2023

Chủ đầu tư

NSTT

XSKT

1

2

3

4

5

6

 

Tổng số

 

50.400

104.200

-

I

Ngành giáo dục

 

 

54.000

-

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Trường tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

NT

 

7.000

UBND huyện Nhơn Trạch

2

Trường THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

NT

 

12.000

UBND huyện Nhơn Trạch

3

Dự án Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai huyện Định Quán

ĐQ

 

20.000

UBND huyện Định Quán

I.2

Dự án Khởi công mới

 

 

 

-

1

Trường mầm non Sông Ray, ấp 1

CM

 

5.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

2

Trường mầm non Xuân Đông

CM

 

5.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

3

Trường mầm non Lâm San

CM

 

5.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

II

Các lĩnh vực khác

 

 

50.200

-

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

1

Nâng cấp sửa chữa đường 118

ĐQ

17.000

 

UBND huyện Định Quán

2

Nâng cấp sửa chữa đường cầu Trắng

ĐQ

11.000

 

UBND huyện Định Quán

II.2

Dự án khởi công mới 2023

 

 

 

 

1

Dự án đường Gia Tỵ - Cao Su xã Suối Cao

XL

9.800

15.200

UBND huyện Xuân Lộc

2

Dự án Đường Đồi Đá - Bàu Trâm, xã Bảo Hòa

XL

5.000

15.000

UBND huyện Xuân Lộc

3

Đường Kỳ Lân, xã Thiện Tân

VC

 

20.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

4

Nâng cấp tuyến đường Đinh Quang Ân tại thị trấn Trảng Bom

TB

7.600

 

UBND huyện Trảng Bom

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Chủ đầu tư

Số ngày

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

 

 

 

13.070.940

6.085.972

588.800

 

A

NGÀNH GIAO THÔNG

 

 

 

12.106.052

5.450.422

478.800

 

I

Danh mục dự án quan trọng quốc gia, các dự án cao tốc, các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội

 

 

 

4.142.000

2.000.000

110.000

 

 

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự phòng chưa phân bổ (chỉ thực hiện giao khi đủ điều kiện về hồ sơ)

 

 

 

 

 

110.000

 

II

Các dự án khác

 

 

 

4.096.052

1.883.450

368.800

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0 000 đến Km29 500 (cuối tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu tư đoạn từ Km8 300 đến Km15 000 và Km24 000 đến cuối tuyến)

Tỉnh Đồng Nai

2021-2024

4121/QĐ-UBND ngày 17/11/2017; 1636/QĐ-UBND ngày 27/6/2022

821.892

170.000

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

Biên Hòa

2020-2024

1580/QĐ-UBND ngày 13/5/2021

1.985.000

813.450

70.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

2

Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

Biên Hòa

2021-2024

3533/QĐ-UBND ngày 29/9/2020

1.289.160

400.000

98.000

UBND thành phố Biên Hòa

 

Các dự án khởi công mới năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

Long Khánh

2021-2024

27/NQ-HĐND ngày 4/12/2020, 2321/QĐ-UBND ngày 06/9/2022

1.082.000; 939.480

500.000

185.800

UBND thành phố Long Khánh

B

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

 

 

964.888

635.550

110.000

 

I

Các dự án khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

Biên Hòa

2021-2024

2186/QD ngày 30/6/2021

614.100

400.000

100.000

UBND thành phố Biên Hòa

2

Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai bảo vệ thành phố Biên Hòa (đoạn 2 từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố)

Biên Hòa

2021-2024

21/NQ 30/7/2021, 4387/QĐ ngày 18/10/2021

350.788

235.550

10.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

PHỤ LỤC VI

BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 PHÂN CẤP ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Phân bổ nguồn vốn đầu tư công cấp huyện năm 2023

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung

Hỗ trợ có mục tiêu nguồn NSTT

Nguồn vốn xổ số kiến thiết

Hỗ trợ có mục tiêu nguồn XSKT

Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất

1

2

3=4 … 8

4

5

6

7

8

 

Tổng số

4.102.900

1.807.300

50.400

692.000

104.200

1.449.000

1

Thành phố Biên Hoà

600.867

239.257

 

91.610

 

270.000

2

Thành phố Long Khánh

296.124

149.053

 

57.071

 

90.000

3

Huyện Nhơn Trạch

337.673

143.665

 

55.008

19.000

120.000

4

Huyện Long Thành

621.729

145.875

 

55.854

 

420.000

5

Huyện Trảng Bom

338.273

143.665

7.600

55.008

 

132.000

6

Huyện Cẩm Mỹ

283.224

150.571

 

57.653

15.000

60.000

7

Huyện Xuân Lộc

296.592

165.879

14.800

63.513

30.200

22.200

8

Huyện Tân Phú

283.937

189.268

 

72.469

 

22.200

9

Huyện Định Quán

342.006

178.326

28.000

68.280

20.000

47.400

10

Huyện Thống Nhất

346.763

142.284

 

54.479

 

150.000

11

Huyện Vĩnh Cửu

355.712

159.457

 

61.055

20.000

115.200

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 3438/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Cao Tiến Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản