Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2024/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC, DIỆN TÍCH ĐẤT GIAO CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3739/TTr-STNMT ngày 30 tháng 8 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 1446/BC-STP ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức, diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC, DIỆN TÍCH ĐẤT GIAO CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn và đô thị; hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; hạn mức, diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân
1. Tại nông thôn
- 150 m2 đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã; tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã; các xã thuộc thành phố;
- 300 m2 đối với các vị trí còn lại.
2. Tại đô thị
- 120 m2 đối với khu vực thị trấn;
- 100 m2 đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định.
Điều 4. Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
1. Đối với khu vực nông thôn
a) Các trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 137 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 thì diện tích đất ở được xác định như sau:
- 600 m2 đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã; tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã; các xã thuộc thành phố;
- 900 m2 đối với các vị trí còn lại.
b) Các trường hợp sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 137 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 thì diện tích đất ở được xác định như sau:
- 200 m2 đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã; tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã; các xã thuộc thành phố;
- 300 m2 đối với các vị trí còn lại.
2. Đối với khu vực đô thị
a) Các trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 137 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 thì diện tích đất ở được xác định như sau:
- 200 m2 đối với khu vực thị trấn;
- 150 m2 đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định.
b) Các trường hợp sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 137 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 thì diện tích đất ở được xác định như sau:
- 150 m2 đối với khu vực thị trấn;
- 120 m2 đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định.
Điều 5. Hạn mức, diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Nam Định
1. Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Nam Định không quá 5.000 m2.
2. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có nhu cầu sử dụng đất lớn hơn hạn mức quy định tại khoản 1 Điều này thì căn cứ vào quỹ đất và quy hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định diện tích đất được giao đối với từng trường hợp cụ thể.
3. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động đang sử dụng đất cho hoạt động tôn giáo mà chưa được cơ quan Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nếu có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 145 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 thì giao đất theo hiện trạng đang sử dụng.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 55/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất ở, giao đất chưa sử dụng cho cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 24/2024/QĐ-UBND hướng dẫn về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất; hạn mức giao đất nông nghiệp; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng; hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp; tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác; các loại giấy tờ khác của người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 37/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức, diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 34/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra