Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2018/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 2776/TTr-STNMT ngày 09/10/2018 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 181/BC-STP ngày 08/10/2018 về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2018; thay thế cho Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2018/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh Nam Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai;
2. Công dân, người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Hạn mức giao đất ở
1. Tại các xã khu vực nông thôn và khu vực thuộc các xã ngoại thành thành phố Nam Định, thuộc các thị trấn nhưng không nằm trong quy hoạch phát triển đô thị
a) 300 m2/1 hộ đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư không nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã; không tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã.
b) 150 m2/1 hộ đối với các vị trí còn lại.
2. Tại đô thị
a) 120 m2/1 hộ đối với khu vực thị trấn.
b) 100 m2/1 hộ đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định và các khu vực thuộc các xã ngoại thành nhưng đã có quy hoạch phát triển đô thị.
c) 500 m2/1 biệt thự.
Điều 4. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở kể cả thửa đất trong và ngoài khu dân cư cho mỗi hộ gia đình, cá nhân áp dụng khi cấp GCN quyền sử dụng đất
1. Đối với khu vực nông thôn
a) Các trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (mà trong giấy tờ đó chưa xác định rõ diện tích đất ở) thì diện tích đất ở được công nhận không quá 5 (năm) lần hạn mức đất ở nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này.
b) Các trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP (mà trong giấy tờ đó chưa xác định rõ diện tích đất ở) thì xác định như sau:
- Hạn mức là 300 m2/1 hộ đối với đất có vị trí tại điểm a, khoản 1, Điều 3.
- Đối với đất có vị trí tại điểm b, Khoản 1, Điều 3. Trong đó:
+ Hạn mức 200 m2/1 hộ nếu sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến ngày 22/11/2001.
+ Hạn mức 150 m2/1 hộ nếu sử dụng từ ngày 23/11/2001 đến trước ngày 01/7/2004.
c) Các trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai xác định như sau:
- Sử dụng đất ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại điểm b khoản 1 điều này.
- Sử dụng đất ổn định kể từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Đối với khu vực đô thị
a) Hạn mức đất ở đô thị đối với các trường hợp sử dụng đất có vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở kể cả trong và ngoài khu dân cư từ trước ngày 18/12/1980 mà trong giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP chưa xác định rõ đất ở thì hạn mức đất ở không quá 5 (năm) lần hạn mức nêu tại điểm a và b, khoản 2, Điều 3 Quy định này.
b) Hạn mức công nhận đất ở là 100 m2 đối với hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất do mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số 538/QĐ-UB ngày 27/5/1986 và Quyết định số 948/QĐ-UB ngày 28/12/1990 của UBND tỉnh Hà Nam Ninh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đối với hộ gia đình, cá nhân được tổ chức sử dụng đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước cho thuê đất tự chuyển mục đích sang làm đất ở và đã phân phối đất ở đó cho hộ gia đình, cá nhân.
c) Hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đô thị có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP (mà trong giấy tờ đó chưa xác định rõ diện tích đất ở) thì xác định như sau:
- Sử dụng đất ổn định từ ngày 18/12/1980 đến ngày 22/11/2001 là 200 m2/1 hộ.
- Sử dụng đất từ ngày 23/11/2001 đến trước ngày 01/7/2004 là 150 m2/1 hộ.
d) Các trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thì xác định như sau:
- Sử dụng đất ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
- Sử dụng đất ổn định kể từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy định nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết./
- 1Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 6 Khoản 1 Điều 2 Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có nhóm nước thuộc mặt đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất; định mức đất sử dụng trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 59/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 6 Khoản 1 Điều 2 Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có nhóm nước thuộc mặt đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất; định mức đất sử dụng trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 59/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 26/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra