- 1Thông tư 03/2010/TT-BNV quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 08/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và Phục vụ độc giả tại Phòng đọc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 10/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 04/2014/TT-BNV về định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 27 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LƯU TRỮ TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và Vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và Phục vụ độc giả tại Phòng đọc;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2086/TTr-SNV ngày 12 tháng 10 năm 2022 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1291/BC-STP ngày 07/10/2022 về việc đề nghị ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ tỉnh Nam Định, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ tỉnh Nam Định, gồm: Mức hao phí tối đa về nhân công và nguyên vật liệu đối với việc chỉnh lý tài liệu giấy; Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ; Vệ sinh tài liệu lưu trữ; Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng; Số hóa tài liệu lưu trữ không thuộc Danh mục bí mật Nhà nước; Xử lý tài liệu hết giá trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện các dịch vụ công thuộc lĩnh vực Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Nam Định;
b) Các cơ quan, tổ chức khác thuộc tỉnh Nam Định không sử dụng ngân sách nhà nước có thể áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực Lưu trữ quy định tại Quyết định này.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ
a) Định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 3 Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy, (đối với tài liệu công trình xây dựng cơ bản, việc phân loại dự án thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019);
b) Định mức kinh tế kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 3 Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và Vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy;
c) Định mức kinh tế kỹ thuật vệ sinh tài liệu lưu trữ trữ áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và Vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy;
d) Định mức kinh tế kỹ thuật lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 4 Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và Phục vụ độc giả tại Phòng đọc (đối với tài liệu công trình xây dựng cơ bản, việc phân loại dự án thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019);
đ) Định mức kinh tế kỹ thuật số hóa tài liệu lưu trữ không thuộc Danh mục bí mật Nhà nước áp dụng 100% định mức quy định tại khoản d Điều 4 Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;
e) Định mức kinh tế kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị áp dụng 100% định mức quy định tại Điều 4 Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Công văn 201/SNV-CCVTLT năm 2014 về lập hồ sơ xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ" do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 3674/KH-SNV năm 2017 về tổ chức quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 16/2023/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ tỉnh Hưng Yên
- 1Thông tư 03/2010/TT-BNV quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 08/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và Phục vụ độc giả tại Phòng đọc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 10/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 04/2014/TT-BNV về định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Luật Đầu tư công 2019
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Công văn 201/SNV-CCVTLT năm 2014 về lập hồ sơ xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ" do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Kế hoạch 3674/KH-SNV năm 2017 về tổ chức quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 16/2023/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ tỉnh Hưng Yên
Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 34/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Lê Đoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực