Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2018/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH THIẾU ĐẤT SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013:
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020:
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ:
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 244/TTr-STNMT ngày 17 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình để làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình như sau:
1. Hoặc đất rừng sản xuất: 01ha.
2. Hoặc đất nương rẫy (bao gồm đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm và đất nông nghiệp khác): 0,5ha.
3. Hoặc đất trồng lúa nước 01 vụ: 0,25ha.
4. Hoặc đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên: 0,15ha.
5. Hoặc đất nuôi trồng thủy sản: 0,25ha.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm rà soát, tổng hợp các hộ gia đình Quy định tại
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn, làng đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg
- 2Quyết định 96/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An để thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định 755/QĐ-TTg
- 3Quyết định 52/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất, mức giao đất ở cho hộ gia đình để thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức bình quân diện tích đất ở và đất sản xuất đối với hộ gia đình vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2022 về mức xác định hộ thiếu đất sản xuất để thực hiện Dự án 1 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 7Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức đất ở, đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ gia đình chưa có đất ở; không có hoặc thiếu đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg
- 2Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức đất ở, đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ gia đình chưa có đất ở; không có hoặc thiếu đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Quyết định 96/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An để thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định 755/QĐ-TTg
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 52/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất, mức giao đất ở cho hộ gia đình để thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức bình quân diện tích đất ở và đất sản xuất đối với hộ gia đình vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2022 về mức xác định hộ thiếu đất sản xuất để thực hiện Dự án 1 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình để làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 34/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra