Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2012/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2010/QD-UBND NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số: 54/2012/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2012 về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh khoá XV về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, như sau:
Đơn vị tính: %
STT | Các khoản thu | Tổng số | Chia ra | |||
Quỹ PT đất | Ngân sách các cấp | |||||
Ngân sách tỉnh | Các huyện, thành phố | |||||
NS huyện, thành phố | NS T.trấn/ xã/ phường | |||||
| I./ NGUỒN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100% |
|
|
|
|
|
19 | Phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
| - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do đơn vị thuộc tỉnh quản lý | 100 |
| 20 | 30 | 50 |
| - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do đơn vị thuộc huyện, thành phố quản lý | 100 |
|
| 50 | 50 |
Đơn vị tính: %
STT | Các khoản thu | Tổng số | Chia ra | |||||
Quỹ PT đất | Ngân sách các cấp | |||||||
Ngân sách tỉnh | Các huyện | Thành phố | ||||||
NS huyện | NS T.trấn/ xã | NS T.phố | NS phường, xã | |||||
| III./ NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN (THÀNH PHỐ), NS XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
|
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
|
| 30 | 70 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
|
| 30 | 70 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
|
| 30 | 70 |
Đơn vị tính: %
STT | Các khoản thu | Tổng số | Chia ra | |||||
Quỹ PT đất | Ngân sách các cấp | |||||||
Ngân sách tỉnh | Các huyện | Thành phố | ||||||
NS huyện | NS T.trấn/ xã | NS T.phố | NS phường, xã | |||||
| III./ NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN (THÀNH PHỐ), NS XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
|
| 50 | 50 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
|
| 70 | 30 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
|
| 70 | 30 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
|
| 90 | 10 |
| Riêng đối với hoạt động xây dựng, sửa chữa nhà ở tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, thị trấn thuộc huyện | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
|
|
| 100 |
5 | Thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh cá thể |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc huyện | 100 |
|
| 50 | 50 |
|
|
| - Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện | 100 |
|
| 70 | 30 |
|
|
| - Trên địa bàn xã thuộc thành phố | 100 |
|
|
|
| 70 | 30 |
| - Trên địa bàn phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
|
| 90 | 10 |
| Riêng đối với hoạt động xây dựng, sửa chữa nhà ở tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, thị trấn thuộc huyện | 100 |
|
|
| 100 |
|
|
| - Trên địa bàn xã, phường thuộc thành phố | 100 |
|
|
|
|
| 100 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 3Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 5Quyết định 78/QĐ-UB năm 1997 sửa đổi tỷ lệ điều tiết ngân sách của tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 04/QĐ-UB
- 6Quyết định 43/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách tỉnh Quảng Nam để thực hiện trong năm 2010 kèm theo quyết định 57/2006/QĐ-UB
- 7Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về bổ sung quy định tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Quyết định 85/2006/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và điều hành Ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 1308/QĐ-UBND giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 32/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007-2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 13Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 16Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
- 2Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 4Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 7Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 8Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 10Quyết định 78/QĐ-UB năm 1997 sửa đổi tỷ lệ điều tiết ngân sách của tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 04/QĐ-UB
- 11Quyết định 43/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách tỉnh Quảng Nam để thực hiện trong năm 2010 kèm theo quyết định 57/2006/QĐ-UB
- 12Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về bổ sung quy định tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND sửa đổi tên gọi một số khoản thu tại biểu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách kèm theo Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Quyết định 85/2006/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và điều hành Ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 15Quyết định 1308/QĐ-UBND giao dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 16Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 32/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007-2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 18Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 34/2012/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết tại Quyết định 12/2010/QD-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
- Số hiệu: 34/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra