Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2011/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 04 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2301/TTr- SGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe và các đơn vị có liên quan đến hoạt động khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt và taxi từ các bến xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đi các nơi.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô (bao gồm thuế giá trị gia tăng) thu theo số lượng ghế xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô áp dụng cho từng loại bến xe:
a) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô loại 1 và loại 2:
- Đối với các tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định:
+ Từ 50 km trở lên: 3.000 đồng/01 ghế/chuyến;
+ Dưới 50 km: 2.000 đồng/01 ghế/chuyến;
- Đối với xe buýt: 770.000 đồng/01 tháng/01 xe;
- Đối với xe taxi: 330.000 đồng/01 tháng/01 xe.
- Các xe có hợp đồng thu theo tháng sẽ thỏa thuận giá dịch vụ bến nhưng không cao hơn khung giá trên.
- Đối với các xe chạy tuyến vận tải hành khách cố định có cùng luồng tuyến vào mượn bến để trả khách được miễn thu giá dịch vụ qua bến.
b) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô loại 3 và loại 4: mức thu bằng 85% bến xe loại 1 và loại 2.
c) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô loại 5 và loại 6: mức thu bằng 75% bến xe loại 1 và loại 2.
Điều 3. Việc điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô
1. Tùy theo sự biến động của vật giá trên thị trường, mức độ đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô, giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô có thể được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh khi có sự biến động về giá.
3. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện kiểm tra các bến xe trong tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về biểu giá dịch vụ xe ra, vào bến áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về biểu giá dịch vụ xe ra, vào bến áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 34/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Dương Minh Điều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra