Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2009/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 10 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34 /2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ không chuyên trách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và khóm, ấp, bao gồm 20 cán bộ ở cấp xã và 03 cán bộ ở khóm, ấp như sau: Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, cán bộ văn phòng Đảng ủy, cán bộ Dân vận, Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, 04 Phó các đoàn thể cấp xã (gồm: Thanh niên, Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh), Ủy viên Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, cán bộ Công đoàn và 5 cán bộ các ngành không chuyên trách (phụ trách các công việc gồm: lao động thương binh và xã hội, giao thông - thủy lợi, văn hóa - truyền thanh, dân số - gia đình và trẻ em, thủ quỹ - văn thư - lưu trữ), Trưởng khóm, ấp và 02 Phó trưởng khóm, ấp.
2. Học sinh, sinh viên dân tộc ít người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang, không bao gồm đối tượng đã hưởng chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Người lao động ở các doanh nghiệp thuộc địa bàn các huyện An Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Mức hỗ trợ cho từng đối tượng
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ:
a) Kinh phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 16% trên mức lương tối thiểu chung.
b) Kinh phí đóng bảo hiểm y tế tự nguyện bằng 70% trên mức quy định của Chính phủ.
2. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí bảo hiểm y tế bằng 100% trên mức quy định của Chính phủ.
3. Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế bắt buộc bằng 1% trên quỹ tiền lương hiện hành.
Điều 3. Thời gian hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này: thực hiện từ ngày Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
2. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này: thực hiện từ năm học 2009 - 2010.
3. Mức hỗ trợ quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này: thực hiện trong năm 2009 và năm 2010.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Trong năm 2009 sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh.
2. Từ năm 2010 trở đi được cơ cấu trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính triển khai việc hỗ trợ từ ngân sách cho các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn việc chi trả cho các đối tượng theo Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố thực hiện chi trả cho các đối tượng theo Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì Giám đốc Sở
Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2011 về quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông của tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Liên bộ Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành.
- 5Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 7Luật bảo hiểm y tế 2008
- 8Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 9Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2011 về quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông của tỉnh Bình Thuận
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 34/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Minh Chiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra