- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Liên bộ Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành.
- 4Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 6Luật bảo hiểm y tế 2008
- 7Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 8Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 13 tháng 4 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Cán bộ không chuyên trách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và khóm, ấp, bao gồm 20 cán bộ ở cấp xã và 03 cán bộ ở khóm, ấp như sau: Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, cán bộ văn phòng Đảng ủy, cán bộ Dân vận, Phó trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, 04 Phó các đoàn thể cấp xã (gồm: Thanh niên, Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh), Ủy viên Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, cán bộ Công đoàn và 05 cán bộ không chuyên trách (phụ trách các công việc: lao động thương binh và xã hội, giao thông - thủy lợi, văn hóa - truyền thanh, dân số - gia đình và trẻ em, thủ quỹ - văn thư - lưu trữ), Trưởng khóm, ấp và 02 Phó trưởng khóm, ấp.
2. Học sinh, sinh viên dân tộc ít người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang, không bao gồm đối tượng đã hưởng chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Người lao động ở các doanh nghiệp thuộc địa bàn 03 huyện: An Phú, Tịnh Biên và Tri Tôn.
Điều 2. Mức hỗ trợ cho từng đối tượng
1. Đối tượng tại khoản 1 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ:
a) Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện:
- Từ tháng 8 năm 2009 đến tháng 12 năm 2009: bằng 16% trên mức lương tối thiểu chung.
- Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011: bằng 18% trên mức lương tối thiểu chung.
- Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013: bằng 20% trên mức lương tối thiểu chung.
- Từ tháng 01 năm 2014 trở đi: bằng 22% trên mức lương tối thiểu chung.
b) Đối với bảo hiểm y tế tự nguyện: đối tượng đóng 1/3 mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng tại khoản 2 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế bằng 100% trên mức quy định của Chính phủ.
3. Đối tượng tại khoản 3 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế bắt buộc bằng 1% trên quỹ tiền lương hiện hành của người lao động ở các doanh nghiệp.
1. Đối tượng tại khoản 1 Điều 1 Quy định này:
a) Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện được ngân sách hỗ trợ từ tháng 8 năm 2009.
b) Đối với bảo hiểm y tế tự nguyện được ngân sách hỗ trợ từ tháng 01 năm 2010.
2. Đối tượng tại khoản 2 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế từ tháng 9 năm 2009.
3. Đối tượng tại khoản 3 Điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế bắt buộc trong năm 2009 và năm 2010.
1. Trong năm 2009 sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh.
2. Từ năm 2010 trở đi được cơ cấu trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
1. Sở Tài chính triển khai việc hỗ trợ từ ngân sách cho các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn việc chi trả cho các đối tượng theo Quy định này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm quản lý danh sách học sinh, sinh viên thuộc đối tượng tại khoản 2 Điều 1 Quy định này và phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm Xã hội tỉnh để chi trả.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố thực hiện chi trả cho các đối tượng theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.
- 1Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND18 về hỗ trợ kinh phí tham gia Bảo hiểm y tế đối với người từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Liên bộ Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành.
- 4Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 6Luật bảo hiểm y tế 2008
- 7Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 8Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 9Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND18 về hỗ trợ kinh phí tham gia Bảo hiểm y tế đối với người từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 15/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực