Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2009/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 23 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI NGỪNG HƯỞNG TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG HẰNG THÁNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 327/TTr-SLĐTBXH ngày 07 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 60/HĐBT ngày 01 tháng 3 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), không đủ điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ, nay đã hết tuổi lao động, có hoàn cảnh khó khăn, đang sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ khó khăn hằng tháng với mức bằng 50% tiền lương tối thiểu chung hiện hành.
b) Cấp thẻ Bảo hiểm y tế; hỗ trợ tiền mai táng phí khi chết theo mức như đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ giúp tại cộng đồng theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 17/3/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
c) Thời điểm thực hiện bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp đảm bảo xã hội hằng năm của quận, huyện.
3. Phân công nhiệm vụ
a) Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các quận, huyện thực hiện chính sách hỗ trợ khó khăn cho những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
- Tổng hợp, báo cáo cho UBND thành phố định kỳ (trước ngày 15/01 và 15/7 hằng năm) về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
b) Uỷ ban nhân dân các quận, huyện:
- Bố trí dự toán ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Có biện pháp quản lý đối tượng ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng. Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát cấp xã, phường trong việc xác định và quản lý đối tượng;
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cấp xã, phường và thực hiện chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ về tình hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm.
c) Uỷ ban nhân dân các xã, phường:
- Lập, quản lý danh sách các đối tượng ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng tại địa phương;
- Hướng dẫn đối tượng đủ điều kiện làm thủ tục, hồ sơ đề nghị giải quyết trợ cấp; Xác nhận đối tượng thuộc diện khó khăn tại địa phương, tổng hợp trình UBND quận, huyện ra quyết định trợ cấp hằng tháng;
- Thực hiện việc chi trả hằng tháng cho đối tượng đảm bảo đúng quy định.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 38/2008/QĐ-UBND nâng mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về hỗ trợ khó khăn đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo Chỉ thị 79/CT.UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 05/2023/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định về chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
- 6Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Quyết định 45/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 05/2023/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định về chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
- 3Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Quyết định 60-HĐBT năm 1990 về việc sửa đổi chế độ trợ cấp đối với công nhân viên chức nghỉ việc vì mất sức lao động do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 7Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 38/2008/QĐ-UBND nâng mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về hỗ trợ khó khăn đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo Chỉ thị 79/CT.UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ khó khăn đối với người người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 34/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra