- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3390/2007/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 14 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2833/TC-QLG ngày 07/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
- Bản đồ có tỷ lệ 1/200, mức thu: 100 đồng/m2.
- Bản đồ có tỷ lệ 1/500, mức thu: 50 đồng/m2.
- Bản đồ có tỷ lệ 1/1.000 và 1/2000, mức thu: 30 đồng/m2.
- Bản đồ có tỷ lệ ngoài 4 tỷ lệ trên, mức thu: 5 đồng/m2.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc chuyển mục đích sử dụng đất mà có trích đo bản đồ địa chính.
- Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố chưa có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- Đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh và quy định tạm thời mức thu 02 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh và quy định tạm thời mức thu 02 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 3420/2014/QĐ-UBND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 3393/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 2921/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính quy định tại Điều 3 Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh và quy định tạm thời mức thu 02 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 3420/2014/QĐ-UBND quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 3393/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 9Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 3390/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3390/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Nguyên Nhiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực