- 1Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi mặt nước đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh, qua kho ngoại quan trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 2901/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tỷ lệ (%) trích để lại phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 3654/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan tại Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3382/2014/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII - Kỳ họp thứ 18 về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5095/TTr-STC ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu bằng tiền phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như phụ lục kèm theo. Đối với phương tiện ra vào cửa khẩu thì thu theo phí sử dụng kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Đối tượng nộp phí: Các đối tượng được phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch ... ) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Đơn vị thu phí: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí.
- Công ty cổ phần phát triển Tùng Lâm thực hiện ủy quyền thu phí được trích 55% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 45% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Các đơn vị khác (trừ cơ quan thuế) được trích 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế quy định thu phí phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước, tại các Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007, số 2901/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010, số 1459/2012/QĐ-UBND ngày 15/6/2012, số 2264/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 và số 3654/2013/QĐ- UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 3382/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
II | Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước phù hợp với quy hoạch, kế hoạch của nhà nước về quản lý sử dụng bến, bãi, mặt nước |
|
|
1 | Phí sử dụng bến, bãi đối với các phương tiện trên bộ | đồng/lượt/xe đồng/xe/tháng | 5.000 100.000 |
1.1 | Xe ô tô chở người dưới 12 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn | đồng/lượt/xe đồng/xe/tháng | 6.000 120.000 |
1.2 | Xe ô tô chở người từ 12 đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | đồng/lượt/xe đồng/xe/tháng | 7.000 140.000 |
1.3 | Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn | đồng/lượt/xe đồng/xe/tháng | 2.000 40.000 |
1.4 | Xe máy, xích lô |
|
|
2 | Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với phương tiện thuỷ |
|
|
2.1 | Thuyền, mủng có trọng tải dưới 2 tấn | đồng/lượt phương tiện | 3.000 |
2.2 | Tàu, thuyền có trọng tải từ 2 đến 5 tấn | đồng/lượt phương tiện | 7.000 |
2.3 | Tàu, thuyền có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | đồng/lượt phương tiện | 12.000 |
2.4 | Tàu, thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 20 tấn |
| 18.000 |
2.5 | Tàu, thuyền có trọng tải trên 20 tấn đến 50 tấn | đồng/lượt phương tiện | 25.000 |
2.6 | Tàu, thuyền có trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn | đồng/lượt phương tiện | 35.000 |
2.7 | Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 100 tấn đến 150 tấn | đồng/lượt phương tiện | 50.000 |
2.8 | Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 150 tấn đến 200 tấn | đồng/lượt phương tiện | 60.000 |
2.9 | Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 200 tấn | đồng/lượt phương tiện | 120.000 |
3 | Phí sử dụng bến, bãi đối với những điểm kinh doanh bán hàng tại khu vực chùa Yên Tử |
|
|
3.1 | Đối với hộ kinh doanh cố định tại chùa Hoa Hiên | đồng/m2/năm | 90.000 |
3.2 | Đối với hộ kinh doanh cố định tại Giải Oan | đồng/m2/năm | 60.000 |
3.3 | Đối với hộ kinh doanh các khu vực khác (từ chùa Bí Thượng đến chùa Đồng) | đồng/m2/năm | 30.000 |
4 | Đối với những trường hợp sử dụng bến, bãi, mặt nước còn lại trên địa bàn tỉnh |
|
|
a | Sử dụng bến, bãi |
|
|
| Thành phố | đồng/m2/năm | 5.000 |
| Các huyện, thị xã | đồng/m2/năm | 2.000 |
b | Sử dụng mặt nước | đồng/m2/năm | 45 |
- 1Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi mặt nước đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh, qua kho ngoại quan trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 58/2004/QĐ-UB về quy định phí lề đường, bến, bãi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 2901/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tỷ lệ (%) trích để lại phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 3654/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan tại Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Laò Cai ban hành
- 10Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 78/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 2325/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 56/2003/NQ-HĐND và 13/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi mặt nước đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh, qua kho ngoại quan trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 2901/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tỷ lệ (%) trích để lại phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 3654/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan tại Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 4277/2016/QĐ-UBND về quy định thu phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 58/2004/QĐ-UB về quy định phí lề đường, bến, bãi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Laò Cai ban hành
- 10Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 78/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 2325/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 56/2003/NQ-HĐND và 13/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 3382/2014/QĐ-UBND Quy định thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3382/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực