Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 338/2006/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2006/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2827/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương như sau:
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh gồm có:
1.1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
- Tiền cho thuê nhà và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
- Phí xăng, dầu;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn từ các cơ sở kinh tế do tỉnh quản lý; thu hồi vốn (thu thanh lý tài sản, các khoản thu khác, ...) từ các doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu;
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức quản lý thu;
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho ngân sách tỉnh;
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
- Thu kết dư ngân sách tỉnh.
1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn:
- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí);
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiết thiết);
- Thuế môn bài;
- Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên rừng);
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Tiền sử dụng đất;
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Lệ phí trước bạ.
2. Nguồn thu của ngân sách huyện gồm có:
2.1. Các khoản thu ngân sách huyện được hưởng 100%, gồm có:
- Thuế tài nguyên rừng;
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách huyện theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện tổ chức thu;
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách huyện do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện tổ chức thu;
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách huyện, thu hồi vốn của ngân sách huyện tại các cơ sở kinh tế huyện quản lý ;
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện;
- Các khoản thu khác của ngân sách huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách huyện năm trước sang ngân sách huyện năm sau;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu kết dư ngân sách huyện.
2.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách huyện, ngân sách tỉnh và ngân sách xã, thị trấn theo quy định tại Mục 1.2 phần I trên đây.
3. Nguồn thu của ngân sách thị xã gồm có:
3.1. Các khoản thu ngân sách thị xã được hưởng 100% :
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách thị xã theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc thị xã tổ chức thu;
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách thị xã do các cơ quan, đơn vị thuộc thị xã tổ chức thu;
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách thị xã;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách thị xã;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách thị xã, thu hồi vốn của ngân sách thị xã tại các cơ sở kinh tế thị xã quản lý;
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách thị xã;
- Các khoản thu khác của ngân sách thị xã theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách thị xã năm trước sang ngân sách thị xã năm sau;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu kết dư ngân sách thị xã.
3.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách thị xã, ngân sách tỉnh và ngân sách xã, phường, quy định tại Mục 1.2 phần I trên đây.
4. Nguồn thu của ngân sách xã, phường (thuộc thị xã) gồm có:
4.1. Các khoản thu ngân sách phường, xã, được hưởng 100% :
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách phường, xã, theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc phường, xã, phường tổ chức thu, không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách phường, xã do các cơ quan, đơn vị thuộc phường, xã, tổ chức thu;
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách phường, xã, theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách phường, xã;
- Thu nhập từ vốn góp ngân sách phường, xã; thu hồi vốn của ngân sách phường, xã, tại các cơ sở kinh tế do phường, xã, quản lý (nếu có);
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách phường, xã;
- Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách xã, phường năm trước sang ngân sách xã, phường năm sau;
- Thu bổ sung từ ngân sách thị xã;
- Thu kết dư ngân sách phường, xã.
4.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách ngân sách phường, xã, ngân sách tỉnh và ngân sách thị xã quy định tại Mục 1.2 phần I trên đây.
5. Nguồn thu của ngân sách xã, thị trấn (thuộc huyện) gồm có :
5.1. Các khoản thu ngân sách xã, thị trấn được hưởng 100%:
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc xã, thị trấn tổ chức thu;
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách xã, thị trấn do các cơ quan, đơn vị thuộc xã, thị trấn tổ chức thu;
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, thị trấn;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách xã, thị trấn; thu hồi vốn của ngân sách xã, thị trấn tại các cơ sở kinh tế do xã, thị trấn quản lý (nếu có);
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, thị trấn;
- Các khoản thu khác của ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách xã, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, thị trấn năm sau;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn.
5.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách ngân sách xã, thị trấn, ngân sách tỉnh và ngân sách thị xã quy định tại Mục 1.2 phần I trên đây.
6. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc các huyện và thị xã Phan Rang - Tháp Chàm được huy động sự đóng góp của tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn và của thị xã theo nguyên tắc tự nguyện. Việc huy động, quản lý, sử dụng khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa phương như sau:
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
- Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chi đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu, dự án Quốc gia, nhiệm vụ khác được Trung ương giao cho địa phương và do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật do tỉnh quản lý.
1.2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, tài nguyên môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ thông trung học, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý;
- Cao đẳng, đào tạo nghề, Trung tâm hướng nghiệp thị xã, Trường Chính trị tỉnh và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do tỉnh quản lý;
- Các trung tâm, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác do tỉnh quản lý;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý;
- Bồi dưỡng huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp tỉnh quản lý;
- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ do tỉnh quản lý;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý;
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội do tỉnh quản lý theo quy định của Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh;
đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp tỉnh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
g) Thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý;
h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
i) Trợ giá theo chính sách của nhà nước;
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý.
1.3. Chi trả nợ gốc và lãi tiền huy động để đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước;
1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã;
1.6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thị xã:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thị xã quản lý theo phân cấp đầu tư của tỉnh;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thị xã thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
2.2. Chi thường xuyên :
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan đơn vị cấp huyện, thị xã quản lý:
- Giáo dục phổ thông cơ sở, bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thị xã và các hoạt động giáo dục khác do huyện, thị xã quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh, chi hoạt động cho các trạm y tế xã, thị trấn (đối với thị xã do ngân sách tỉnh chi) và các hoạt động y tế khác do huyện, thị xã quản lý;
- Chi cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do huyện, thị xã quản lý;
- Biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác do huyện, thị xã quản lý;
- Phát thanh và các hoạt động thông tin khác do huyện, thị xã quản lý;
- Các hoạt động thể dục, thể thao do huyện, thị xã quản lý;
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện, thị xã quản lý:
- Sự nghiệp giao thông,
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp;
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các hoạt động về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội do huyện, thị xã quản lý;
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp huyện, thị xã;
đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp huyện, thị xã;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện, thị xã theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
g) Thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện, thị xã quản lý;
h) Chi chương trình mục tiêu được ngân sách tỉnh giao;
i) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách xã, phường, thị trấn;
k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật do huyện, thị xã quản lý;
l) Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, thị xã năm trước sang ngân sách huyện, thị xã năm sau.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
3.1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý theo phân cấp đầu tư của tỉnh.
3.2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, đảm bảo xã hội, văn hoá - thông tin, phát thanh, thể dục - thể thao, các hoạt động sự nghiệp khác do xã, phường, thị trấn quản lý;
b) Chi phòng bệnh, chữa bệnh và chi khác cho các cơ sở khám chữa bệnh thuộc xã, thị trấn quản lý (trừ các khoản chi lương, phụ cấp, trợ cấp, các khoản có tính chất lương cho y, bác sĩ, nhân viên y tế tại cơ sở y tế tuyến xã do ngân sách huyện chi, riêng các xã, phường thuộc thị xã do ngân sách tỉnh chi);
c) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp xã, phường, thị trấn;
d) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp xã, phường, thị trấn; hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ) Chi cho công tác dân quân, tự vệ, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của Chính phủ;
e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý;
3.3. Chi mục tiêu được ngân sách huyện, thị xã giao;
3.4. Chi chuyển nguồn ngân sách của ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, phường, thị trấn năm sau.
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách được xác định:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách 05 huyện (kể cả xã, thị trấn) năm 2007-2010:
Nội dung thu | Tổng số 100% | Chia ra | |
Tỉnh (%) | Huyện (kể cả xã, thị trấn) (%) | ||
A | 1 | 2 | 3 |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 0 | 100 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 0 | 100 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 0 | 100 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 0 | 100 |
Trong đó: |
|
|
|
+ Tài nguyên rừng | 100 |
| 100 |
+ Tài nguyên nước thủy điện | 100 | 100 |
|
- Thuế môn bài | 100 | 0 | 100 |
2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 0 | 100 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 0 | 100 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 0 | 100 |
- Thu sự nghiệp | 100 | 0 | 100 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 0 | 100 |
Trong đó: Tài nguyên rừng | 100 | 0 | 100 |
- Thuế môn bài | 100 | 0 | 100 |
- Thu hồi vốn và thu khác | 100 | 100 | 0 |
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 0 | 100 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 0 | 100 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 0 | 100 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 0 | 100 |
Trong đó: Tài nguyên rừng | 100 | 0 | 100 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 100 | 0 | 100 |
- Thuế môn bài | 100 | 0 | 100 |
- Các khoản thu khác | 100 | 100 | 0 |
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ NQD |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 0 | 100 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 0 | 100 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 0 | 100 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 0 | 100 |
Trong đó : Tài nguyên rừng | 100 | 0 | 100 |
- Thuế môn bài | 100 | 0 | 100 |
- Thu khác ngoài quốc doanh | 100 | 0 | 100 |
5. Lệ phí trước bạ | 100 | 0 | 100 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 100 | 0 | 100 |
7. Thuế nhà, đất | 100 | 0 | 100 |
8. Thuế thu nhập cá nhân | 100 | 100 | 0 |
9. Thu xổ số kiến thiết | 100 | 100 | 0 |
10. Thu phí xăng. dầu | 100 | 100 | 0 |
11. Thu phí và lệ phí |
|
|
|
- Phí, lệ phí tỉnh | 100 | 100 | 0 |
- Phí, lệ phí huyện, xã | 100 | 0 | 100 |
12. Thuế thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất | 100 | 0 | 100 |
- Cấp tỉnh quản lý | 100 | 100 | 0 |
- Cấp huyện quản lý | 100 | 0 | 100 |
13. Tiền sử dụng đất |
|
|
|
- Các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư | 100 | 100 | 0 |
- Các dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư và các trường hợp khác | 100 | 0 | 100 |
14. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 100 | 0 | 100 |
15. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 100 | 100 | 0 |
16. Thu khác ngân sách (a + b) |
|
|
|
a) Cấp tỉnh thu | 100 | 100 | 0 |
b) Cấp huyện, xã thu, bao gồm (b1 +...b5) | 100 | 100 |
|
b1/ Thu từ hoạt động chống buôn lậu | 100 | 0 | 100 |
b2/ Thu phạt vi phạm an toàn giao thông | 100 | 0 | 100 |
b3/ Thu Quỹ quốc phòng | 100 | 0 | 100 |
b4/ Các khoản thu khác còn lại | 100 | 0 | 100 |
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách thị xã (kể cả xã, phường) năm 2007 - 2010:
NỘI DUNG THU | Tổng số 100% | Chia ra | |
Tỉnh (%) | Thị xã (kể cả xã, phường) (%) | ||
A | 1 | 2 | 3 |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 71 | 29 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 71 | 29 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 71 | 29 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 71 | 29 |
- Thuế môn bài | 100 | 0 | 100 |
2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 71 | 29 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 71 | 29 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 71 | 29 |
- Thu sự nghiệp | 100 | 71 | 29 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 71 | 29 |
- Thuế môn bài | 100 | 0 | 100 |
- Thu hồi vốn và thu khác | 100 | 100 | 0 |
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 71 | 29 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 71 | 29 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 71 | 29 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 71 | 29 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 100 | 100 | 0 |
- Thuế môn bài | 100 | 0 | 100 |
- Các khoản thu khác | 100 | 100 | 0 |
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ NQD |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 | 71 | 29 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 71 | 29 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước | 100 | 71 | 29 |
- Thuế tài nguyên | 100 | 71 | 29 |
- Thuế môn bài | 100 | 0 | 100 |
- Thu khác ngoài quốc doanh | 100 | 71 | 29 |
5. Lệ phí trước bạ | 100 | 31 | 69 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 100 | 0 | 100 |
7. Thuế nhà, đất | 100 | 0 | 100 |
8. Thuế thu nhập cá nhân | 100 | 100 | 0 |
9. Thu xổ số kiến thiết | 100 | 100 | 0 |
10. Thu phí xăng. dầu | 100 | 100 | 0 |
11. Thu phí và lệ phí |
|
|
|
- Phí, lệ phí tỉnh | 100 | 100 | 0 |
- Phí, lệ phí thị xã, xã (phường) | 100 | 0 | 100 |
12. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất | 100 | 0 | 100 |
- Cấp tỉnh thu | 100 | 100 | 0 |
- Cấp thị xã thu | 100 | 0 | 100 |
13. Tiền sử dụng đất |
|
|
|
- Các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư | 100 | 100 | 0 |
- Các dự án do cấp thị làm chủ đầu tư và các trường hợp khác | 100 | 0 | 100 |
14. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 100 | 100 | 0 |
15. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 100 | 100 | 0 |
16. Thu khác ngân sách (a + b) |
|
|
|
a) Cấp tỉnh thu | 100 | 100 | 0 |
b) Cấp thị xã, xã thu, bao gồm ( b1 +... b5) |
| 0 |
|
b1/ Thu từ hoạt động chống buôn lậu | 100 | 0 | 100 |
b2/ Thu phạt vi phạm an toàn giao thông | 100 | 0 | 100 |
b3/ Thu Quỹ quốc phòng | 100 | 0 | 100 |
b4/ Các khoản thu khác còn lại | 100 | 0 | 100 |
3. Đảm bảo để ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu là 70% số thu ngân sách Nhà nước từ:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuế môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
4. Ngân sách thị xã được hưởng tối thiểu 50% thu ngân sách Nhà nước từ: lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành trong các năm ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 69/2012/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 69/2012/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 338/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 338/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra