- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3378 /QĐ-UBND | Long An, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC VIỆC LÀM VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI DO TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH LONG AN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1796/TTr-SLĐTBXH ngày 05/ 9/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1363/STP-KSTTHC ngày 28/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả (kèm theo 18 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Nội vụ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3378 /QĐ-UBND ngày 13 /9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT | Mã số hồ sơ TTHC (T-LAN-….-TT) | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực Việc làm |
| ||
1 | 290295 | Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Công văn số 1570/UBND-TH ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC. Công văn số 3109/UBND-TH ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh về công bố TTHC theo phương án cắt giảm thời gian giải quyết đã thống nhất với Sở Tư pháp |
II. Lĩnh vực Người có công |
| ||
1 | 290296 | Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công. | Công văn số 1570/UBND-TH ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC. Công văn số 3109/UBND-TH ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh về công bố TTHC theo phương án cắt giảm thời gian giải quyết đã thống nhất với Sở Tư pháp |
2 | 290297 | Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Lĩnh vực việc làm
1. Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho người sử dụng lao động.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người sử dụng lao động bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ và cấp giấy phép lao động:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho người sử dụng lao động để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, người sử dụng lao động gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết.
- Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người sử dụng lao động.
* Bước 3: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả cho người sử dụng lao động.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo cho người sử dụng lao động để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người sử dụng lao động theo biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
* Bước 5: Ký kết hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 7).
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
* Các giấy tờ còn lại là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì kèm theo:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc;
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
d) Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lao động (Theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời cho người sử dụng lao động (Theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
i) Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 600.000 đồng.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài: Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175).
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
- Quyết định số 72/2016/QĐ-UBND Về ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long an.
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...................... | ......., ngày.....tháng.....năm........ |
Kính gửi:.............................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:.............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: ..................................................................... người
4. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
5. Điện thoại: ...................................................... 6. Email (nếu có) ...................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:............................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................... Có giá trị đến ngày: ..............................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ..................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: .................................................. 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
12. Quốc tịch: .....................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: .................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................... Có giá trị đến ngày: ..............................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ...................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................
16. Địa điểm làm việc: ........................................................................................................
17. Vị trí công việc: .............................................................................................................
18. Chức danh công việc: ..................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016): ..............................................................................
20. Mức lương: ............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: .........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): …………..
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc: ................................................................................................................
+ Chức danh công việc: .....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2: ..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
+ Vị trí công việc: ..............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:............................................................................
+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................................
+ Vị trí công việc: .............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
- (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
- (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động
II. Lĩnh vực người có công
1. Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Đối tượng làm đơn đề nghị kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho người nộp hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, người nộp hồ sơ gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết.
* Bước 3: Phê duyệt:
Căn cứ văn bản đính chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công; gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
* Bước 4: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
* Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp đơn trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An..
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ (Mẫu HS5 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH) kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin.
+ Hồ sơ người có công;
+ Văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
g) Kết quả thực hiện thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo điều chỉnh thông tin
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ (Mẫu HS5 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người có công với cách mạng đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; thân nhân (gọi chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch, Cơ quan nào cấp giấy tờ thì cơ quan đó có thẩm quyền sửa đổi.
l) Căn cứ pháp lý:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HS5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
…………………...…(1)…………………….…..
Kính gửi: ……………(2)……………………
Họ và tên:…………………………………..……………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ... .…….…Nam/nữ:……………….….
Nguyên quán: ……………………………..……………………
Trú quán: …………………………………………………………
Thuộc diện người có công: ………………………(3)………………
Thông tin ghi trong hồ sơ:………………………………………
Thông tin đề nghị đính chính:…………………………………
…………………………………………………………..……………
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin:………
……………………………………………………………………../..
…, ngày…tháng…năm… | …, ngày…tháng…năm… |
Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)………………………… hiện cư trú tại………………………………………….
| Người khai |
TM.UBND
|
|
Ghi chú:
(1): Tên hồ sơ.
(2): Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính sách.
(3): Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
2. Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Cá nhân làm đơn đề nghị di chuyển nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý.
* Bước 2: Xử lý và chuyển hồ sơ:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 22 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi các nhân cư trú;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, cá nhân gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết.
* Bước 3: Phê duyệt hồ sơ:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 10 ngày có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
- Trường hợp không tiếp nhận thì có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho cá nhân.
* Bước 4: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả cho tổ cá nhân.
* Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Cá nhân mang theo biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp đơn trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị di chuyên hồ sơ (Mẫu HS6);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn;
+ Phiếu báo di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7);
+ Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 22 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công, thân nhân của người có công.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp ưu đãi
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Phiếu báo di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người có công hoặc người thờ cúng liệt sĩ thay đổi nơi cư trú;
+ Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú được di chuyển hồ sơ gốc về nơi cư trú mới nêu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc không còn thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Trường hợp tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ.
l) Căn cứ pháp lý:
+ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
…………(1)……………
Kính gửi: …………………(2)……………………
Họ và tên………………………………….…………………………
Nguyên quán : ………………………………………………………
Trú quán:……………………………………………..….…..………
Thuộc diện người có công: …………………...…(3)………………
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
| ... , ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
Mẫu HS7
............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/PB- | ……, ngày…..tháng…..năm |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ………(1) ……
Kính gửi: ……………………………….
…(2)………..……di chuyển hồ sơ của ông/bà:……………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ... …….……Nam/nữ……………………
Nguyên quán:………………………………………………………
Nay chuyển đến cư trú tại:...............................................................
Số hồ sơ: …………………………………………………………..
Các giấy tờ trong hồ sơ:……………………(3)……………………
Ông/bà ...................................đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết ... tháng ... năm ............
Trợ cấp:.....................................................................................đồng
Phụ cấp:.....................................................................................đồng
Cộng =...........................................................đồng
Các chế chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau:
............................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố: ………… ……….. tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà:……..................kể từ tháng……năm ……/.
Nơi nhận: | …, ngày tháng năm |
Ghi chú:
(1) Loại hồ sơ
(2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ
(3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
- 1Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 6Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
- 8Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa
- 12Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt thủ tục hành chính bổ sung tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 3440/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa trong lĩnh vực việc làm
- 15Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ Hành chính công thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 10Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
- 12Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa
- 16Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt thủ tục hành chính bổ sung tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 3440/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa trong lĩnh vực việc làm
- 19Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 20Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ Hành chính công thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực việc làm và người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- Số hiệu: 3378/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết