Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/2015/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 14 tháng 8 năm 2015 |
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 62/TTr-STC ngày 15/7/2015 về việc đề nghị ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 154/BC-STP ngày 09/7/2015 và Báo cáo số 178/BC-STP ngày 05/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Bảng giá kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 475/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có biến động về giá (tăng hoặc giảm) 20% trở lên so với giá quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tài nguyên là các loại khoáng sản và nước thiên nhiên), Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với tài nguyên là các loại lâm sản), Cục Thuế (đối với các tài nguyên còn lại khác phải chịu thuế) có trách nhiệm xây dựng kịp thời điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp thực tế, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giảm đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 337/2015/QĐ-UBND ngày 14/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế (đồng) | Ghi chú |
A | B | C | D | E |
I | Khoáng sản kim loại |
|
|
|
1 | Quặng sắt |
|
|
|
1.1 | Hàm lượng Fe > 45% | tấn | 200.000 |
|
1.2 | Hàm lượng 30% < Fe < 45% | tấn | 140.000 |
|
1.3 | Hàm lượng Fe < 30% | tấn | 75.000 |
|
2 | Vàng gốc, vàng sa khoáng (quy 98% Au) | kg | 750.000.000 |
|
3 | Quặng đồng |
|
|
|
3.1 | Hàm lượng Cu > 2% | tấn | 205.000 |
|
3.2 | Hàm lượng Cu < 2% | tấn | 140.000 |
|
4 | Quặng chì, kẽm, ba rít | tấn | 400.000 |
|
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
II.1 | Khoáng sản không kim loại, dùng làm VLXD thông thường |
|
|
|
1 | Đất khai thác san lấp, xây dựng công trình. | m3 | 15.000 |
|
2 | Đất sét làm phụ gia xi măng | m3 | 60.000 |
|
3 | Đất khai thác làm gạch, ngói (đất đồi, đất phù sa..) | m3 | 40.000 |
|
4 | Đất sét trắng | m3 | 700.000 |
|
5 | Cát vàng (cát đổ bê tông) | m3 | 160.000 |
|
6 | Cát đen (cát xây, trát) | m3 | 85.000 |
|
7 | Cát san lấp mặt bằng | m3 | 65.000 |
|
8 | Sỏi các loại | m3 | 120.000 |
|
9 | Cao lanh (Kaolin) | m3 | 900.000 |
|
10 | Fenpat | m3 | 150.000 |
|
11 | Đá (nguyên khai) làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 65.000 |
|
II.2 | Than |
|
|
|
1 | Antraxit lộ thiên, hầm lò |
|
|
|
1.1 | Mỏ than Đồng Rì | tấn | 760.000 |
|
1.2 | Các mỏ than: Nước Vàng, Thanh Sơn, Thanh Luận, Đông Nam Chũ, Tây Nam - An Châu | tấn | 650.000 |
|
1.3 | Các mỏ than: Bố Hạ, Đèo Vàng - Bến Trăm | tấn | 450.000 |
|
2 | Than bùn | tấn | 200.000 |
|
3 | Than đá | tấn | 1.800.000 |
|
4 | Than củi (hoạt tính) | tấn | 6.600.000 |
|
5 | Than khác, bao gồm cả sản phẩm phụ từ than | tấn | 250.000 |
|
III | Nước thiên nhiên |
|
|
|
1 | Nước khai thác để làm nước tinh lọc đóng chai, đóng hộp và nguyên liệu phụ tạo sản xuất bia | m3 | 20.000 |
|
2 | Nước khai thác để phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi) | m3 | 2.000 |
|
3 | Nước khai thác để nhà máy xử lý nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt |
|
|
|
3.1 | Nước mặt | m3 | 2.250 |
|
3.2 | Nước ngầm | m3 | 2.500 |
|
IV | Lâm sản |
|
|
|
1 | Gỗ tròn nhóm 1 | m3 | 17.000.000 |
|
2 | Gỗ tròn nhóm 2 |
|
|
|
2.1 | Gỗ Lim | m3 | 15.000.000 |
|
2.2 | Gỗ Kền kền, Đinh hương | m3 | 13.000.000 |
|
2.3 | Gỗ Sến, Táu mật | m3 | 9.000.000 |
|
2.4 | Các loại gỗ khác | m3 | 7.000.000 |
|
3 | Gỗ tròn nhóm 3 |
|
|
|
3.1 | Gỗ Dổi, Chò chỉ | m3 | 9.000.000 |
|
3.2 | Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương | m3 | 6.000.000 |
|
3.3 | Các loại gỗ khác | m3 | 5.000.000 |
|
4 | Gỗ tròn nhóm 4 |
|
|
|
4.1 | Gỗ De, Gội tía, Vàng tâm | m3 | 5.000.000 |
|
4.2 | Các loại gỗ khác | m3 | 4.000.000 |
|
5 | Gỗ tròn nhóm 5 | m3 | 3.000.000 |
|
6 | Gỗ tròn nhóm 6 | m3 | 2.500.000 |
|
7 | Gỗ tròn nhóm 7 | m3 | 1.800.000 |
|
8 | Gỗ tròn nhóm 8 |
|
|
|
8.1 | Gỗ Bộp vàng | m3 | 3.200.000 |
|
8.2 | Các loại gỗ khác | m3 | 1.300.000 |
|
9 | Gỗ Xoan | m3 | 1.100.000 |
|
10 | Gỗ trụ mỏ | m3 | 730.000 |
|
11 | Gỗ làm giấy | m3 | 600.000 |
|
12 | Gỗ tận dụng Φ < 25cm | m3 | 600.000 |
|
13 | Gỗ cành, ngọn, củi | ste | 250.000 |
|
14 | Các loại lâm sản khác |
|
|
|
14.1 | Tre | cây | 20.000 |
|
14.2 | Vầu, Luồng |
|
|
|
| - Loại Φ > 10cm | cây | 26.000 |
|
| - Loại Φ < 10cm | cây | 21.000 |
|
14.3 | Giàng, nứa | cây | 2.000 |
|
14.4 | Dóc (chít) | cây | 1.200 |
|
14.5 | Song |
|
|
|
| - Loại Φ >40 mm | sợi | 40.000 |
|
| - Loại (30 mm <Φ < 40 mm) | sợi | 35.000 |
|
| - Loại Φ > 15 mm -30 mm | sợi | 14.500 |
|
| - Loại Φ từ 15 mm trở xuống | sợi | 4.000 |
|
14.6 | Mây | kg | 8.500 |
|
14.7 | Nấm hương khô | kg | 142.500 |
|
14.8 | Mộc nhĩ khô | kg | 65.000 |
|
14.9 | Rễ hương bài khô | kg | 11.000 |
|
14.10 | Ba kích tươi | kg | 122.500 |
|
14.11 | Nhựa trám | kg | 28.500 |
|
14.12 | Nấm lim tươi | kg | 110.000 |
|
14.13 | Trám quả | kg | 20.000 |
|
14.14 | Nhựa sau sau | kg | 70.000 |
|
14.15 | Vỏ quế khô, Hồi, Sa nhân | kg | 110.000 |
|
14.16 | Nhựa thông | kg | 21.250 |
|
14.17 | Cây làm thuốc (thân, rế, lá, hoa, quả) | kg | 19.000 |
|
14.18 | Trầm hương |
|
|
|
| - Trầm hương loại 1 | kg | 9.000.000 |
|
| - Trầm hương loại 2 | kg | 6.000.000 |
|
| - Trầm hương loại 3 | kg | 4.000.000 |
|
14.19 | Bồ cót, thảo quả | kg | 300.000 |
|
14.20 | Măng khô | kg | 110.000 |
|
14.21 | Vù hương (xá xị) | lít | 340.000 |
|
Ghi chú: Phương pháp quy đổi khi tính thuế tài nguyên trên gỗ xẻ thành khí:
- Đường kính gỗ tròn nhỏ hơn 25cm: 1m3 gỗ xẻ = 2,0 m3 gỗ tròn.
- Đường kính gỗ tròn từ 25 cm trở lên đến < 35cm: 1m3 gỗ xẻ = 1,7m3 gỗ tròn.
- Đường kính gỗ tròn từ 35 cm đến dưới 50cm: 1 m3 gỗ xẻ = 1,53 m3 gỗ tròn.
* Tiêu chuẩn các loại gỗ tròn: ĐK từ 25 cm trở lên, chiều dài từ 1 m trở lên.
- 1Quyết định 475/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên khoáng sản quặng titan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 2703/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2014 về bổ sung giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 7/2024/QĐ-UBND bãi bỏ 23 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 5Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật khoáng sản 2010
- 7Luật giá 2012
- 8Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 10Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 953/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên khoáng sản quặng titan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 2703/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2014 về bổ sung giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 337/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 337/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra