Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3366/2004/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 3 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG, ĐIỀU ĐỘNG, MIỄN NHIỆM, CHO THÔI VIỆC VÀ CHẾ ĐỘ TẬP SỰ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số: 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ, về cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số: 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 610/TTr-SNV ngày 27/9/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy chế tuyển dụng, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc và chế độ tập sự đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thi hành.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ |
QUY CHẾ
TUYỂN DỤNG, ĐIỀU ĐỘNG, MIỄN NHIỆM, CHO THÔI VIỆC VÀ CHẾ ĐỘ TẬP SỰ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3366/2004/QĐ-UB ngày 03/11/2004 của UBND tỉnh Phú Thọ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy chế này quy định việc tuyển dụng, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc và chế độ tập sự đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn được quy định tại điều 2 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ.
Điều 2. Phân loại công chức cấp xã.
1. Công chức cấp xã tốt nghiệp đào tạo đại học hoặc tương đương trở lên phù hợp chuyên môn của chức danh, được hưởng lương theo bảng lương hành chính, ngạch chuyên viên.
2. Công chức cấp xã tốt nghiệp đào tạo cao đẳng hoặc tương đương phù hợp chuyên môn của chức danh thi tuyển dụng lần đầu, được xếp vào bậc 2 của ngạch cán sự (trong thời gian tập sự được hưởng theo phần trăm mức lương bậc 2 của ngạch cán sự).
3. Công chức cấp xã tốt nghiệp đào tạo trung cấp hoặc tương đương phù hợp chuyên môn của chức danh được hưởng theo bản lương hành chính, ngạch cán sự.
Chương II
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
Người được tuyển dụng phải đảm bảo các điều kiện được quy định tại Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Căn cứ tuyển dụng.
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác và theo số lượng cán bộ công chức cấp xã được UBND tỉnh giao.
2. Căn cứ vào kết quả thi tuyển (hoặc kết quả sát hạch) của Hội đồng thi tuyển (hoặc xét tuyển của huyện, thành, thị).
3. Trường hợp người dự tuyển ở các xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu thì UBND các huyện, thành, thị có thể thành lập hội đồng tuyển dụng (có từ 5 đến 7 thành viên để xét tuyển) và phải được sự nhất trí của UBND tỉnh.
Điều 5. Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc.
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị ra quyết định tuyển dụng, UBND huyện, thành, thị lập danh sách báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) phê duyệt.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến UBND cấp xã nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác.
3. Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể nhận việc đúng thời hạn thì phải làm đơn xin gia hạn và được UBND cấp xã đồng ý. Thời gian được gia hạn không quá 30 ngày.
4. Trường hợp người có quyết định tuyển dụng đến nhận việc chậm quá thời hạn nói trên và không có lý do chính đáng thì UBND huyện, thành, thị ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyển dụng.
Chương III
CHẾ ĐỘ TẬP SỰ, BỔ NHIỆM, ĐIỀU ĐỘNG, MIỄN NHIỆM, CHO THÔI VIỆC
Điều 6. Chế độ tập sự.
1. Thời gian tập sự đối với công chức cấp xã là 06 tháng.
- Người tập sự có trách nhiệm nghiên cứu nắm vững chức năng, nhiệm vụ, nội quy, quy chế của cơ quan; mối quan hệ giữa các tổ chức trong cơ quan, với các cơ quan liên quan và tập làm chức trách, nhiệm vụ của ngạch được bổ nhiệm.
- Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương khởi điểm bậc 1 của ngạch tuyển dụng; trường hợp người tập sự tốt nghiệp đào tạo cao đẳng hoặc tương đương phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 85% lương bậc 2 của ngạch cán sự.
- Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng lương theo thâm niên.
2. Huỷ bỏ quyết định tuyển dụng trong các trường hợp sau đây:
- Người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ;
- Người tập sự bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị Chủ tịch UBND huyện, thành, thị bằng văn bản hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với công chức tập sự.
- Người bị huỷ bỏ quyết định tuyển dụng được UBND cấp xã trợ cấp 01 tháng lương và phụ cấp (nếu có) đang được hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
Điều 7. Bổ nhiệm công chức cấp xã.
Việc bổ nhiệm công chức cấp xã do Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị ra quyết định; trước khi ra Quyết định bổ nhiệm, UBND huyện, thành, thị lập danh sách công chức báo cáo Sở Nội vụ.
1. Việc bổ nhiệm theo các nguyên tắc sau đây:
- Làm công việc nào thì bổ nhiệm vào ngạch công chức đó;
- Người được bổ nhiệm phải đủ tiêu chuẩn theo quy định của ngạch;
2. Việc bổ nhiệm công chức cấp xã đối với người thực hiện chế độ tập sự:
- Khi hết thời hạn tập sự, người tập sự phải làm báo cáo kết quả tập sự trình UBND cấp xã;
- Chủ tịch UBND cấp xã đánh giá phẩm chất đạo đức và kết quả công việc của người tập sự, nếu người tập sự đạt yêu cầu thì đề nghị Chủ tịch UBND huyện, thành, thị bổ nhiệm vào ngạch công chức cấp xã.
Điều 8. Miễn nhiệm chức vụ cán bộ chuyên trách.
1. Việc miễn nhiệm cán bộ chuyên trách cấp xã của HĐND, UBND được thực hiện Luật Bầu cử đại biểu HĐND và Luật Tổ chức HĐND và UBND.
2. Việc miễn nhiệm cán bộ chuyên trách cấp xã trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 9. Điều động, luân chuyển công chức cấp xã.
1. Việc điều động công chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác và theo số lượng cán bộ, công chức cấp xã được UBND tỉnh giao; căn cứ vào trình độ chuyên môn, năng lực của công chức.
2. Việc miễn nhiệm cán bộ chuyên trách cấp xã trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 10. Điều động, luân chuyển công chức cấp xã.
1. Việc điều động công chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác và theo số lượng cán bộ, công chức cấp xã được UBND tỉnh giao; căn cứ vào trình độ chuyên môn, năng lực của công chức.
2. Khi thuyên chuyển công chức từ xã này sang xã khác trong phạm vi huyện, thành, thị hoặc điều động công chức sang vị trí công tác có chuyên môn nghiệp vụ khác, trong phạm vi cấp xã (căn cứ vào trình độ chuyên môn không trái ngành nghề đào tạo) thì UBND cấp xã phải đề nghị UBND huyện, thành, thị quyết định thuyên chuyển hoặc chuyển ngạch công chức sang ngạch công chức tương đương phù hợp.
3. Khi công chức có nguyện vọng thuyên chuyển sang vị trí khác phải được UBND cấp xã đồng ý đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
Điều 11. Cho thôi việc đối với công chức.
1. Cán bộ công chức cấp xã được thôi việc và hưởng chế độ thôi việc trong các trường hợp: Do thực hiện tiêu chuẩn hóa cán bộ, công chức; do nghỉ công tác chưa đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí; có nguyện vọng xin thôi việc và được UBND cấp huyện đồng ý.
2. Cán bộ công chức tự ý bỏ việc hoặc bị xử lý kỷ luật ở hình thức buộc thôi việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và quyền lợi khác, phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời gian bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, cán bộ, công chức cấp xã không được nghỉ làm hoặc thôi việc.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm thi hành.
Cán Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm thi hành quy chế này. Trong quá trình tổ chức, thực hiện có gì vướng mắc báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét giải quyết.
- 1Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018
- 2Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 42/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội 1997
- 2Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 42/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 3366/2004/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc và chế độ tập sự đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 3366/2004/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra