- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3362/2014/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII - Kỳ họp thứ 18 "Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5080/TTr-STC ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu bằng tiền phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
1. Đối với bến đò vận chuyển khách đi qua lòng hồ Yên Lập, thành phố Hạ Long.
- Đối với hành khách: 20.000 đồng/lượt/người.
- Đối với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 trở lên: 20.000 đồng/50 kg hàng hóa.
2. Đối với đò ngang Cầu Ván - Phong Hải (thuộc địa phận xã Hà An, xã Phong Hải, thị xã Quảng Yên).
- Đối với hành khách: 2.000 đồng/lượt/người.
- Đối với hành khách có đem theo xe đạp: 2.500 đồng/lượt/người.
- Đối với hành khác có đem theo xe máy: 3.500 đồng/lượt/người.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí qua đò.
- Đối tượng nộp phí: Người, phương tiện, hàng hóa trên đò.
- Đơn vị thu phí: Chủ đò hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách, có người quản lý).
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí qua đò.
- Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và được sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
- Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại các điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế quy định thu phí qua đò tại Quyết định số 2944/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2944/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn thành phố Hạ Long và huyện Yên Hưng tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 144/2003/QĐ.UBNDT quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí qua đò đối với đò ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí qua đò trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 2727/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 2944/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn thành phố Hạ Long và huyện Yên Hưng tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 144/2003/QĐ.UBNDT quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí qua đò đối với đò ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 50/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí qua đò trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 2727/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 3362/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3362/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 20/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực