- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3334/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 nám 2020;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12 tháng 1 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự án “Điều tra, đánh giá phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang”;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5088/TTr-STNMT ngày 28 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với các nội dung chính sau:
1. Vùng hạn chế 1 (VHC1):
a) Khoanh định được vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên theo từng tầng chứa nước. Trong đó: TCN qh với diện tích 1.968,7 km2, TCN qp3 với diện tích 493,7 km2, TCN qp2-3 với diện tích 1.815,7 km2, TCN qp1 với diện tích 2.050 km2, TCN n22 với diện tích 1.487,5 km2, TCN n21 với diện tích 816,2 km2, TCN n13 với diện tích 1.013,8 km2.
b) Khoanh định được vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực bãi chôn lấp chất thải và nghĩa trang theo từng tầng chứa nước, trong đó TCN qh và qp3 với tổng diện tích hạn chế là 65,13 km2, và các TCN qp2-3 qp1, n22, n21, n13 với tổng diện tích hạn chế là 37,28 km2.
2. Vùng hạn chế 3 (VHC3):
Khoanh định được các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo tiêu chí khu vực là các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung đối với 7 tầng chứa nước qh, qp3, qp2-3, qp1 n22, n21 n13 với diện tích khoảng 647,3 km2.
3. Vùng hạn chế hỗn hợp:
Khoanh định được các vùng hạn chế hỗn hợp trên cơ sở phần diện tích chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 nhau đối với 7 tầng chứa nước, cụ thể: qh với diện tích hạn chế khoảng 438,1 km2; qp3 với diện tích hạn chế khoảng 254,5 km2; qp2-3 với diện tích hạn chế khoảng 522,1 km2; qp1 với diện tích hạn chế khoảng 599,2 km2; n22 với diện tích hạn chế khoảng 379,5 km2; n21 với diện tích hạn chế 60,1 km2; n13 với diện tích hạn chế khoảng 58,9 km2.
(Có Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp hạn chế theo quy định;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
c) Trên cơ sở Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt xây dựng phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;
d) Định kỳ năm (05) năm hoặc khi cần thiết, chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở Xây dựng
a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức, rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế và lập danh mục các công trình cấp nước sinh hoạt đô thị, khu công nghiệp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh;
b) Hướng dẫn và quản lý việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình, các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp;
c) Hướng dẫn quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước, trong đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích và khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn và kiểm tra, báo cáo tình hình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn đến Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Bộ Xây dựng.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức rà soát, phối hợp với Sở Xây dựng lập danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh;
b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động cấp nước sinh hoạt nông thôn, đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật, chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng, phát triển các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
c) Tiếp nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến Chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn;
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế kiểm tra chất lượng nước cấp của các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh;
đ) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ về quản lý, khai thác, sử dụng công trình, đặc biệt là các tổ hợp tác cấp nước hoạt động kém hiệu quả;
e) Tổ chức thực hiện công tác vận động, truyền thông, thông tin cho các tổ chức cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định;
g) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách nhằm phát triển bền vững công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, trong đó ưu tiên tại các địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh.
4. Các sở, ban, ngành khác:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức tuyên truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan về Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Mỹ Tho
a) Thông báo cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn về Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhấn dân tỉnh phê duyệt;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện việc các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định; Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng hạn chế đã được công bố;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các ấp, khu phố nằm trong các khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, quản lý theo quy định; rà soát, tổng hợp, đề nghị điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu có) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
đ) Căn cứ vào danh mục và bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để xây dựng các định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có hoạt động khai thác, sử dụng nước nhằm đảm bảo nguồn nước cho các hoạt động sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung được quy định trong các quyết định trước trái với quy định về vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Huyện/TX/TP | Diện tích tự nhiên (km2) | qh | qp3 | qp2-3 | qp1 | n22 | n21 | n13 | ||||||||||||||
Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | ||||||||||
Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | ||||||||||
A. Vùng hạn chế theo tiêu chí Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500mg/l trở lên và khu vực liền kề với biên mặn có TDS 1.500 mg/l | 1.968,7 |
|
| 493,7 |
|
| 1.815,7 |
|
| 2.050,0 |
|
| 1.487,5 |
|
| 816,2 |
|
| 1.013,8 |
|
| ||
I | Cái Bè | 416,4 | 330,3 |
|
|
|
|
| 139,6 |
|
| 317,3 |
|
| 346,6 |
|
| - |
|
| - |
|
|
1 | An Cư | 11,4 | 11,4 | 16 | 20 |
|
|
| 7,1 | 80 | 150 | 6,7 | 180 | 220 | 2,3 | 240 | 260 |
|
|
|
|
|
|
2 | An Hữu | 14,1 | 11,2 | 12 | 27 |
|
|
| 13,7 | 40 | 100 | 13,7 | 185 | 232 | 13,7 | 235 | 260 |
|
|
|
|
|
|
3 | An Thái Đông | 7,3 | 7,3 | 12 | 33 |
|
|
| 6,2 | 115 | 170 | 7,3 | 205 | 233 | 7,3 | 245 | 260 |
|
|
|
|
|
|
4 | An Thái Trung | 19,1 | 19,1 | 7 | 33 |
|
|
| 15,9 | 120 | 175 | 19,1 | 195 | 235 | 19,1 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
5 | Đông Hòa Hiệp | 17,8 | 4,9 | 16 | 24 |
|
|
| 12,8 | 43 | 90 | 3,8 | 180 | 210 | 12,9 | 225 | 250 |
|
|
|
|
|
|
6 | Hậu Mỹ Bắc A | 26,3 | 22,8 | 12 | 37 |
|
|
|
|
|
| 17,4 | 215 | 223 | 26,3 | 225 | 255 |
|
|
|
|
|
|
7 | Hậu Mỹ Bắc B | 19,8 | 2,0 | 14 | 36 |
|
|
|
|
|
| 19,6 | 215 | 223 | 19,6 | 225 | 255 |
|
|
|
|
|
|
8 | Hậu Mỹ Phú | 11,2 | 11,0 | 16 | 28 |
|
|
|
|
|
| 11,0 | 190 | 233 | 7,0 | 240 | 260 |
|
|
|
|
|
|
9 | Hậu Mỹ Trinh | 31,7 | 31,7 | 10 | 34 |
|
|
|
|
|
| 11,8 | 202 | 227 | 18.4 | 230 | 255 |
|
|
|
|
|
|
10 | Hậu Thành | 11,6 | 11,6 | 18 | 25 |
|
|
| 0,0 | 90 | 155 | 11,6 | 188 | 225 | 10,5 | 240 | 260 |
|
|
|
|
|
|
11 | Hòa Khánh | 22,5 | 19,8 | 18 | 30 |
|
|
| 12,9 | 100 | 160 | 16,7 | 188 | 210 | 22,5 | 240 | 260 |
|
|
|
|
|
|
12 | Hòa Hưng | 15,4 | 15,4 | 23 | 26 |
|
|
| 15,4 | 115 | 170 | 15,4 | 195 | 232 | 15,4 | 240 | 255 |
|
|
|
|
|
|
13 | Mỹ Đức Đông | 12,1 | 11,0 | 15 | 35 |
|
|
| 2,3 | 110 | 175 | 12,1 | 202 | 235 | 12,1 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
14 | Mỹ Đức Tây | 19,8 | 19,8 | 13 | 37 |
|
|
| 3,4 | 115 | 175 | 19,8 | 202 | 235 | 19,8 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
15 | Mỹ Hội | 13,8 | 13,8 | 18 | 29 |
|
|
|
|
|
| 13,8 | 185 | 226 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Mỹ Lợi A | 17,5 | 17,5 | 6 | 38 |
|
|
| 0,9 | 125 | 180 | 17,5 | 210 | 240 | 17,5 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
17 | Mỹ Lợi B | 19,1 | 19,1 | 10 | 38 |
|
|
|
|
|
| 14,5 | 210 | 245 | 17,8 | 235 | 265 |
|
|
|
|
|
|
18 | Mỹ Lương | 16.1 | 13,7 | 19 | 30 |
|
|
| 13,7 | 110 | 170 | 13,7 | 200 | 230 | 13,7 | 245 | 260 |
|
|
|
|
|
|
19 | Mỹ Tân | 17,4 | 3,5 | 11 | 37 |
|
|
|
|
|
| 12,6 | 215 | 242 | 17,0 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
20 | Mỹ Trung | 24,2 | 17,8 | 18 | 38 |
|
|
|
|
|
| 0,5 | 220 | 245 | 7,3 | 235 | 255 |
|
|
|
|
|
|
21 | Tân Hưng | 18,9 | 18,2 | 7 | 32 |
|
|
| 17,1 | 130 | 175 | 18,9 | 208 | 236 | 18,9 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
22 | Tân Thanh | 16,3 | 2,7 | 4 | 31 |
|
|
| 13,0 | 125 | 175 | 13,0 | 185 | 233 | 13,0 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
23 | TT. Cái Bè | 4,3 |
| 17 | 24 |
|
|
| 4,3 | 100 | 150 | 1,3 | 175 | 200 | 4,3 | 215 | 250 |
|
|
|
|
|
|
24 | Thiện Trung | 20,2 | 12,0 | 14 | 35 |
|
|
|
|
|
| 12,6 | 205 | 240 | 17,3 | 235 | 255 |
|
|
|
|
|
|
25 | Thiện Trí | 13,2 | 13,2 | 15 | 32 |
|
|
| 1,0 | 105 | 168 | 13,2 | 200 | 230 | 13,2 | 240 | 255 |
|
|
|
|
|
|
II | Cai Lậy | 294,8 | 218,1 |
|
|
|
|
| 16,7 |
|
| 6,5 |
|
| 13,6 |
|
| 14,2 |
|
|
|
|
|
1 | Bình Phú | 19,0 | 16,4 | 15 | 34 |
| 56 | 83 | 1,9 | 100 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cẩm Sơn | 12,4 | 4,4 | 18 | 35 |
| 48 | 90 | 2,7 | 95 | 150 |
|
|
| 1,9 | 230 | 260 |
|
|
|
|
|
|
3 | Hiệp Đức | 10,1 | 4,2 | 17 | 28 |
|
|
|
|
|
| 0,2 | 170 | 200 | 2,8 | 225 | 250 |
|
|
|
|
|
|
4 | Hội Xuân | 11,7 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,5 | 225 | 250 |
|
|
|
|
|
|
5 | Long Tiên | 16,4 | 16,3 | 23 | 38 |
| 45 | 93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Long Trung | 15,1 | 7,1 | 20 | 37 |
| 40 | 95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Mỹ Long | 12,8 | 12,8 | 22 | 33 |
| 43 | 75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Mỹ Thành Bắc | 17,5 | 17,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3,0 | 220 | 255 |
|
|
|
|
|
|
9 | Mỹ Thành Nam | 21,8 | 21,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Ngũ Hiệp | 27,8 | 17,4 | 21 | 34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 14,2 | 260 | 310 |
|
|
|
11 | Phú An | 15,8 | 15,2 |
|
|
|
|
| 2,5 | 85 | 150 | 4,4 | 175 | 215 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Phú Cương | 32,6 | 32,6 |
|
|
|
|
| 5,3 | 140 | 170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Phú Nhuận | 13,6 | 13,6 |
|
|
|
|
| 1,6 | 105 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Tam Bình | 20,8 | 15,9 | 31 | 34 |
| 40 | 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Tân Phong | 24,7 | - | 21 | 31 |
|
|
|
|
|
| 1,8 | 170 | 190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Thạnh Lộc | 23,8 | 23,1 |
|
|
|
|
| 2,9 | 130 | 170 |
|
|
| 4,5 | 215 | 255 |
|
|
|
|
|
|
III | Châu Thành | 232,6 | 120,9 |
|
|
|
|
| 211,5 |
|
| 224,6 |
|
| 117,1 |
|
| 7,3 |
|
|
|
|
|
1 | Bàn Long | 9,3 | 1,7 | 20 | 29 |
| 35 | 70 | 8,8 | 75 | 115 | 9,3 | 145 | 200 | 9,3 | 230 | 260 | - |
|
|
|
|
|
2 | Bình Đức | 7,6 | 7,6 | 11 | 23 |
|
|
| 7,6 | 75 | 100 | 7,6 | 125 | 180 | 2,4 | 210 | 240 | - |
|
|
|
|
|
3 | Bình Trưng | 8,9 | 3,0 | 19 | 24 |
| 30 | 58 | 8,0 | 60 | 115 | 8,9 | 140 | 205 | 8,9 | 235 | 285 | - |
|
|
|
|
|
4 | Dưỡng Điềm | 3,4 | 3,3 | 22 | 26 |
|
|
| 3,3 | 60 | 115 | 3,3 | 150 | 195 | 3,3 | 220 | 270 | - |
|
|
|
|
|
5 | Điềm Hy | 14,3 | 11,7 | 21 | 25 |
|
|
| 13,3 | 60 | 115 | 14,3 | 150 | 185 | 14,3 | 205 | 260 | - |
|
|
|
|
|
6 | Đông Hòa | 7,6 | 2,6 | 17 | 21 |
| 25 | 50 | 7,6 | 60 | 110 | 7,6 | 145 | 205 | 7,6 | 240 | 280 | - |
|
|
|
|
|
7 | Hữu Đạo | 4,7 | 4,7 | 22 | 29 |
|
|
| 4,7 | 65 | 115 | 4,7 | 150 | 200 | 4,7 | 225 | 270 | - |
|
|
|
|
|
8 | Kim Sơn | 11,7 | - |
|
|
|
|
| 11,7 | 75 | 115 | 11,7 | 140 | 190 | 11,7 | 230 | 255 | - |
|
|
|
|
|
9 | Long An | 5,9 | 5,9 | 12 | 25 |
| 35 | 61 | 5,8 | 65 | 135 | 5,9 | 150 | 190 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
10 | Long Định | 17,8 | 13,0 | 14 | 21 |
|
|
| 16,2 | 60 | 115 | 17,8 | 145 | 195 | 8,6 | 210 | 270 | - |
|
|
|
|
|
11 | Long Hưng | 14,8 | 4,1 | 13 | 18 |
|
|
| 14,8 | 65 | 110 | 14,8 | 150 | 200 | 4.8 | 235 | 280 | - |
|
|
|
|
|
12 | Nhị Bình | 18,9 | 14,6 | 20 | 23 |
| 28 | 48 | 10,7 | 55 | 110 | 18,9 | 145 | 185 | 18,9 | 220 | 270 | - |
|
|
|
|
|
13 | Phú Phong | 9,0 | 0,3 | 20 | 30 |
| 35 | 60 | 9,0 | 75 | 120 | 9,0 | 145 | 195 | 9,0 | 200 | 260 | - |
|
|
|
|
|
14 | Song Thuận | 7,8 | 1,9 | 15 | 23 |
|
|
| 7,8 | 75 | 115 | 7,8 | 135 | 185 | 7.8 | 220 | 250 | - |
|
|
|
|
|
15 | Tam Hiệp | 21,2 | 11,9 | 13 | 23 |
| 39 | 66 | 19,8 | 70 | 105 | 18,2 | 165 | 205 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
16 | Tân Hội đồng | 9,1 | 8,9 | 16 | 24 |
|
|
| 8,9 | 60 | 105 | £9 | 120 | 170 | - |
|
| 6,8 | 260 | 345 |
| 370 | * |
17 | Tân Hương | 11,0 | 11,0 | 17 | 26 |
| 25 | 45 | 11,0 | 60 | 100 | 11,0 | 110 | 165 | - |
|
| - |
|
|
| 370 | * |
18 | Tân Lý Đông | 15,6 | 8,3 | 20 | 28 |
| 38 | 53 | 15,3 | 60 | 110 | 13,7 | 135 | 190 | - |
|
| 0,5 | 270 | 356 |
| 380 | * |
19 | Tân Lý Tây | 5,1 | 1,2 | 24 | 29 |
| 33 | 58 | 5,0 | 65 | 105 | 5,1 | 115 | 160 | - |
|
| - |
|
|
| 380 | * |
20 | TT. Tân Hiệp | 0,7 | - |
|
|
|
|
| 0,2 | 75 | 110 | 0,7 | 125 | 150 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
21 | Thạnh Phú | 7,3 | 2,5 | 7 | 18 |
|
|
| 7,3 | 651 | 105 | 7,3 | 145 | 195 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
22 | Thân Cửu Nghĩa | 12,5 | 2,6 | 13 | 22 |
| 41 | 59 | 8,9 | 70 | 110 | 12,3 | 140 | 165 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
23 | Vĩnh Kim | 5,7 | - |
|
|
|
|
| 5,7 | 65 | 115 | 5,7 | 140 | 200 | 5,7 | 240 | 265 | - |
|
|
|
|
|
IV | Chợ Gạo | 230,9 | 173,7 |
|
| 3,9 |
|
| 223,3 |
|
| 223,5 |
|
| 32,9 |
|
| 37,2 |
|
| 49,1 |
|
|
1 | An Thạnh Thủy | 15,7 | 15,3 | 16 |
|
| 40 | 62 | 15,3 | 75 | 130 | 15,3 | 150 | 200 | 0,0 | 210 | 255 | 6,9 | 260 | 360 | 10,2 | 350 | * |
2 | Bình Ninh | 18,7 | 18,7 | 16 | 36 |
| 45 | 70 | 18,7 | 80 | 130 | 18,7 | 155 | 190 | 8,1 | 210 | 255 | 18,3 | 260 | 350 | 18,7 | 350 | * |
3 | Bình Phan | 10,6 | 9,6 | 14 | 32 |
| 33 | 61 | 9,6 | 80 | 135 | 9,6 | 170 | 195 |
| 200 | 265 |
| 260 | 360 | 0,0 | 355 | * |
4 | Bình Phục Nhứt | 18,1 | 10,6 | 18 | 35 |
| 33 | 61 | 17,8 | 75 | 130 | 13,0 | 155 | 200 |
| 210 | 270 |
| 270 | 350 |
| 355 | * |
5 | Đặng Hưng Phước | 14,4 | 14,2 | 12 | 25 |
| 33 | 63 | 14,2 | 75 | 125 | 14,2 | 125 | 175 |
| 210 | 270 |
| 285 | 370 |
| 380 | * |
6 | Hòa Định | 13,6 | 13,6 | 11 | 30 |
| 43 | 60 | 13,6 | 70 | 140 | 13,6 | 135 | 190 | 11,7 | 215 | 245 | 10,0 | 270 | 360 | 12,8 | 360 | * |
7 | Hòa Tịnh | 7,1 | 2,2 | 22 | 28 | 1,5 | 33 | 53 | 5,4 | 65 | 100 | 7,1 | 110 | 155 |
| 185 | 240 |
| 247 | 350 |
| 380 | * |
8 | Long Bình Điền | 12,5 | 12,5 | 8 | 27 |
| 40 | 73 | 12,5 | 80 | 130 | 12,5 | 135 | 180 |
| 215 | 270 |
| 290 | 370 |
| 380 | * |
9 | Lương Hòa Lạc | 10,1 | 9,5 | 16 | 25 |
| 35 | 61 | 8,1 | 80 | 120 | 9,5 | 140 | 175 |
| 200 | 280 |
| 300 | 363 |
| 415 | * |
10 | Mỹ Tịnh An | 11,4 | 2,9 | 19 | 26 |
| 23 | 50 | 11,4 | 65 | 95 | 11,4 | 105 | 165 |
| 190 | 255 |
| 272 | 345 |
| 380 | * |
11 | Phủ Kiết | 11,5 | 4,9 | 21 | 26 | 2,5 | 35 | 60 | 8.5 | 70 | 110 | 11,4 | 115 | 155 |
| 180 | 250 |
| 265 | 357 |
| 400 | * |
12 | Qươn Long | 13,3 | 6,5 | 16 | 33 |
| 30 | 53 | 13,1 | 70 | 125 | 12,1 | 155 | 200 |
| 215 | 275 |
| 265 | 350 |
| 360 | * |
13 | Song Bình | 9,3 | 9,3 | 8 | 34 |
| 47 | 85 | 9,3 | 90 | 135 | 9,3 | 140 | 180 | 0,4 | 210 | 290 |
| 310 | 370 |
| 395 | * |
14 | Tân Bình Thạnh | 11,3 | - | 16 | 26 |
| 22 | 45 | 11.3 | 50 | 100 | 11,3 | 110 | 170 |
| 190 | 260 |
| 265 | 350 |
| 380 | 4 |
15 | Tân Thuận Bình | 12,3 | 12,2 | 13 | 25 |
| 31 | 61 | 12,2 | 75 | 135 | 12,2 | 150 | 195 |
| 205 | 260 |
| 265 | 360 |
| 360 | * |
16 | TT. Chợ Gạo | 3,1 | 3,1 | 11 | 26 |
| 35 | 63 | 3,1 | 80 | 145 | 3,1 | 150 | 190 |
| 200 | 245 | 0,3 | 260 | 360 | 0,5 | 360 | * |
17 | Thanh Bình | 14,0 | 14,0 | 14 | 25 |
| 33 | 68 | 14,0 | 80 | 115 | 14,0 | 120 | 170 |
| 190 | 270 |
| 295 | 365 |
| 400 | * |
18 | Trung Hòa | 10,8 | 0,2 | 16 | 26 |
| 23 | 38 | 10,8 | 50 | 90 | 10,8 | 100 | 165 |
| 190 | 255 |
| 260 | 340 |
| 370 | * |
19 | Xuân Đông | 15,2 | 14,5 | 6 | 35 |
| 50 | 75 | 14,5 | 80 | 130 | 14.5 | 155 | 190 | 12,0 | 220 | 270 | 1,7 | 305 | 370 | 6,8 | 380 | * |
V | Gò Công Tây | 184,5 | 162 |
|
|
|
|
| 174,6 |
|
| 155,6 |
|
| 105,4 |
|
| 113 |
|
| 145,0 |
|
|
1 | Bình Nhì | 13,8 | 13,1 | 25 | 37 |
|
|
| 10,9 | 85 | 135 | 5,2 | 155 | 195 | - | 200 | 270 | - | 275 | 345 | 2,2 | 350 | * |
2 | Bình Phú | 13,2 | 110 | 26 | 48 |
|
|
| 13,2 | 105 | 155 | 13,2 | 165 | 210 | 0,2 | 230 | 280 | 1,1 | 290 | 340 | 13,0 | 350 | * |
3 | Bình Tân | 17,2 | 17,2 | 22 | 36 |
|
|
| 17,2 |
|
| 17,2 |
|
| 17,2 |
|
| 17,2 | 280 | 340 | 17,2 |
|
|
4 | Đồng Sơn | 14,8 | - | 22 | 40 |
|
|
| 13,0 | 80 | 125 | 1,0 | 145 | 195 | - | 200 | 270 | - | 275 | 350 | - | 350 | * |
5 | Đồng Thạnh | 15,7 | 11,0 | 20 | 42 |
|
|
| 10,6 | 95 | 140 | 9,2 | 155 | 200 | - | 210 | 280 | 1,7 | 285 | 340 | 11,4 | 350 | * |
6 | Long Bình | 19,5 | 19,4 | 18 | 37 |
|
|
| 19,4 |
|
| 19,4 |
|
| 19,4 |
|
| 19,4 | 287 | 330 | 19,4 |
|
|
7 | Long Vĩnh | 12,8 | 12,8 | 17 | 36 |
|
|
| 12,8 |
|
| 12,8 |
|
| 12,8 |
|
| 12,8 | 275 | 340 | 12,8 |
|
|
8 | TT. Vĩnh Bình | 7,7 | 7,7 | 22 | 37 |
|
|
| 7,71 |
|
| 7,7 |
|
| 4,2 |
|
| 6,2 | 280 | 340 | 7,7 |
|
|
9 | Thành Công | 8,1 | 8,1 | 23 | 44 |
|
|
| 8,1 |
|
| 8,1 |
|
| 8,1 |
|
| 8,1 | 300 | 330 | 8,1 |
|
|
10 | Thạnh Nhựt | 17,8 | 17,8 | 23 | 36 |
|
|
| 17,8 | 85 | 135 | 17,8 | 160 | 200 | 0,8 | 210 | 265 | 2,6 | 270 | 350 | 9,3 | 345 | * |
11 | Thạnh Trị | 14,3 | 14,2 | 16 | 40 |
|
|
| 14,2 |
|
| 14,2 |
|
| 12,9 |
|
| 14,2 | 285 | 340 | 14,2 |
|
|
12 | Vĩnh Hựu | 19,3 | 19,2 | 19 | 36 |
|
|
| 19,2 |
|
| 19.2 |
|
| 19,2 |
|
| 19,2 | 270 | 340 | 19,2 |
|
|
13 | Yên Luông | 10,5 | 10,5 | 22 | 40 |
|
|
| 10,5 |
|
| 10,5 |
|
| 10.5 |
|
| 10,5 | 297 | 340 | 10,5 |
|
|
VI | Tân Phước | 330,1 | 250,5 |
|
|
|
|
| 261,2 |
|
| 311,8 |
|
| 229,6 |
|
| 72,2 |
|
| 229,6 |
|
|
1 | Hưng Thạnh | 31,2 | 31,2 | 15 | 25 |
|
|
| 31,2 | 90 | 140 | 31,2 | 150 | 185 | 31,2 | 190 | 260 | 24,6 | 285 | 370 | 31,2 | 380 | * |
2 | Phú Mỹ | 12,3 | 11,9 | 15 | 25 |
|
|
| 11,9 | 115 | 140 | 11,9 | 145 | 175 | 8,0 | 195 | 260 | 8,2 | 275 | 360 | 8,0 | 390 | * |
3 | Phước Lập | 34,4 | 1,4 | 12 | 25 |
|
|
| 14,9 | 60 | 115 | 34,4 | 135 | 180 | 34,4 | 190 | 255 | - | 290 | 340 | 34,4 | 360 | * |
4 | Tân Hòa Đông | 26,1 | 25,8 | 12 | 22 |
|
|
| 25,8 |
|
| 25,8 |
|
| 25,8 |
|
| 25,5 | 280 | 357 | 25,8 | * | * |
5 | Tân Hòa Tây | 33,5 | 30,5 | 12 | 17 |
|
|
| 32,2 | 110 | 155 | 32,1 | 165 | 185 | 13,0 | 190 | 255 | - | 270 | 330 | 13,0 | 340 | * |
6 | Tân Hòa Thành | 17,5 | 17,5 | 18 | 24 |
|
|
| 15,2 | 75 | 125 | 17,5 | 140 | 185 | 12,3 | 190 | 260 | 5,2 | 285 | 362 | 12,3 | 390 | * |
7 | Tân Lập 1 | 28,7 | 1,9 | 19 | 25 |
|
|
| 24,5 | 60 | 120 | 17,0 | 150 | 195 | 14,5 | 200 | 270 | - | 290 | 367 | 14,5 | 380 | * |
8 | Tân Lập 2 | 16,5 | 12,3 | 18 | 26 |
|
|
| 1,3 | 65 | 130 | 16,5 | 145 | 180 | 16,5 | 190 | 270 | - | 300 | 365 | 16,5 | 380 | * |
9 | TT. Mỹ Phước | 40,3 | 36,8 | 17 | 24 |
|
|
| 23,4 | 65 | 140 | 40,3 | 135 | 180 | 40,3 | 190 | 265 | 2,3 | 275 | 346 | 40,3 | 350 | * |
10 | Thạnh Hòa | 26,6 | 20,5 | 8 | 17 |
|
|
| 24,4 | 135 | 165 | 24,4 | 175 | 195 | - | 200 | 260 | - | 270 | 330 | - | 330 | * |
11 | Thạnh Mỹ | 28 1 | 27,7 | 11 | 21 |
|
|
| 23,5 | 110 | 150 | 27,7 | 160 | 185 | 24,5 | 190 | 270 | 6,3 | 285 | 345 | 24,5 | 350 | * |
12 | Thạnh Tân | 33,2 | 33,0 | 11 | 21 |
|
|
| 33,0 | 120 | 160 | 33,0 | 165 | 190 | 9,2 | 195 | 260 | - | 275 | 335 | 9,2 | 340 | * |
VII | TP Mỹ Tho | 82,2 | 53,2 |
|
|
|
|
| 81,2 |
|
| 81,2 |
|
| 23,1 |
|
| 18,2 |
|
|
|
|
|
1 | Dạo Thành | 10,3 | 10,3 | 12 | 26 |
|
|
| 10,3 | 80 | 125 | 10,3 | 150 | 195 | 0,3 | 220 | 290 | 0,3 | 310 | 387 |
|
|
|
2 | Mỹ Phong | 11,3 | 11,3 | 11 | 29 |
|
|
| 11,3 | 90 | 120 | 11,3 | 130 | 182 | 1,2 | 210 | 290 | 0,7 | 317 | 385 |
|
|
|
3 | Phước Thạnh | 10,2 | 5,1 | 8 | 19 |
|
|
| 10,2 | 65 | 125 | 10,2 | 127 | 185 | - | 195 | 265 |
|
|
|
|
|
|
4 | Tân Mỹ Chánh | 9,3 | 9,3 | 7 | 37 |
|
|
| 9,3 | 100 | 140 | 9,3 | 140 | 190 | 3,4 | 210 | 300 | 3,4 | 323 | 380 |
|
|
|
5 | Thới Sơn | 12,1 | 8,9 | 9 | 31 |
|
|
| 12,1 | 75 | 135 | 12,1 | 145 | 180 | 7,4 | 210 | 265 | 3,1 | 288 | 335 |
|
|
|
6 | Trung An | 10,6 | 4,1 | 10 | 26 |
|
|
| 10,4 | 75 | 115 | 10,4 | 135 | 180 | - | 195 | 260 |
|
|
|
|
|
|
7 | Phường 2 | 0,7 |
|
|
|
|
|
| 0,7 | 75 | 120 | 0,7 | 165 | 190 | 0,7 | 205 | 310 | 0,7 | 330 | 390 |
|
|
|
8 | Phường 5 |
|
|
|
|
|
|
| 2,7 | 115 | 150 | 2,7 | 155 | 193 | 0,7 | 225 | 300 | 0,5 | 310 | 383 |
|
|
|
9 | Phường 4 | 0,8 |
|
|
|
|
|
| 0,8 | 110 | 135 | 0,8 | 162 | 187 | 0,8 | 225 | 310 | 0,8 | 320 | 385 |
|
|
|
10 | Phường 10 | 2,8 | 1,2 | 10 | 24 |
|
|
| 2,8 | 80 | 140 | 2,8 | 160 | 205 | - | 220 | 290 |
|
|
|
|
|
|
11 | Phường 8 | 0,7 | 0,3 | 8 | 36 |
|
|
| 0,7 | 70 | 125 | 0,7 | 145 | 185 | 0,7 | 200 | 305 | 0,7 | 325 | 390 |
|
|
|
12 | Phường Tân Long | 2,7 | 0,4 | 6 | 39 |
|
|
| 2,7 | 85 | 120 | 2,7 | 175 | 200 | 2,7 | 215 | 310 | 2,7 | 325 | 380 |
|
|
|
13 | Phường 7 | 0,4 |
|
|
|
|
|
| 0,4 | 85 | 135 | 0,4 | 155 | 190 | 0,4 | 210 | 300 | 0,4 | 330 | 400 |
|
|
|
14 | Phường 1 | 0,8 |
|
|
|
|
|
| 0,8 | 100 | 135 | 0,8 | 168 | 192 | 0,8 | 215 | 310 | 0,8 | 320 | 385 |
|
|
|
15 | Phường 3 | 0,5 |
|
|
|
|
|
| 0,5 | 75 | 125 | 0,5 | 170 | 200 | 0,5 | 205 | 300 | 0,5 | 330 | 400 |
|
|
|
16 | Phường 9 | 2,4 | 2,2 | 7 | 37 |
|
|
| 2,4 | 85 | 125 | 2,4 | 147 | 187 | 2,0 | 200 | 310 | 2,3 | 325 | 380 |
|
|
|
17 | Phường 6 | 3,1 |
|
|
|
|
|
| 3,1 | 95 | 145 | 3,1 | 165 | 192 | 1,6 | 220 | 300 | 1,3 | 310 | 365 |
|
|
|
VIII | TX Cai Lậy | 141,0 | 69,9 |
|
|
|
|
| 117,4 |
|
| 139,5 |
|
| 65,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Long Khánh | 20,7 | 9,5 | 22 | 41 |
| 48 | 98 | 19,3 | 100 | 145 | 20,6 | 163 | 202 | 8,4 | 225 | 255 |
| 270 | 315 |
| 330 | * |
2 | Mỹ Hạnh Đông | 16,1 | - | 18 | 22 |
| 40 | 60 | 15,9 | 80 | 140 | 16,1 | 155 | 180 | 15,8 | 195 | 250 |
| 275 | 330 |
| 340 | * |
3 | Mỹ Hạnh Trung | 10,0 | - | 16 | 22 |
| 55 | 75 | 9,9 | 90 | 145 | 9,9 | 165 | 192 | 0,2 | 210 | 250 |
| 260 | 320 |
| 335 | * |
4 | Mỹ Phước Tây | 20,4 | 15,2 | 11 | 17 |
| 32 | 75 | 20,4 | 115 | 155 | 20,4 | 172 | 192 | 0,2 | 205 | 250 |
| 250 | 325 |
| 335 | * |
5 | Nhị Mỹ | 5,5 | 3,9 | 26 | 33 |
| 65 | 88 | 2,6 | 95 | 130 | 5.2 | 157 | 195 | 2,9 | 215 | 250 |
| 270 | 320 |
| 330 | * |
6 | Nhị Quý | 7,9 | 7,2 | 26 | 33 |
| 53 | 70 | 7,8 | 75 | 125 | 7,8 | 151 | 195 | 7,8 | 210 | 260 |
| 290 | 325 |
| 330 | * |
7 | Phú Quý | 8,4 | 4,3 | 25 | 36 |
| 50 | 85 | 8,4 | 75 | 130 | 8.4 | 150 | 198 | 8,4 | 220 | 260 |
| 280 | 320 |
| 330 | * |
8 | Tân Bình | 9,0 | 1,8 | 12 | 29 |
| 53 | 80 | 8,0 | 85 | 155 | 9,0 | 175 | 200 | - | 220 | 250 |
| 260 | 315 |
| 330 | * |
9 | Tân Hội | 13,8 | 10,9 | 23 | 29 |
| 55 | 73 | 13,8 | 70 | 130 | 13,8 | 155 | 185 | 13,7 | 200 | 250 |
| 285 | 330 |
| 335 | * |
10 | Tân Phú | 8,3 | 4,4 | 20 | 24 |
| 43 | 58 | 8,2 | 65 | 125 | 8,2 | 150 | 177 | 8,2 | 190 | 250 |
| 300 | 330 |
| 340 | * |
11 | Thanh Hòa | 6,7 | 5,6 | 15 | 42 |
| 53 | 90 | 0,7 | 105 | 160 | 6,7 | 175 | 205 | - | 230 | 255 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
12 | Phường 1 | 2,2 | 0,5 | 19 | 31 |
| 62 | 93 | - | 95 | 140 | 2,1 | 170 | 197 | - | 220 | 250 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
13 | Phường 2 | 3,5 | 2,0 | 14 | 35 |
| 57 | 85 | 0,1 | 100 | 155 | 3,5 | 177 | 204 | - | 225 | 250 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
14 | Phường 4 | 2,0 | 2,0 | 23 | 36 |
| 62 | 105 | 0,0 | 115 | 140 | 2,0 | 165 | 195 | - | 220 | 250 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
15 | Phường 5 | 2,6 | 2,4 | 20 | 42 |
| 50 | 102 | 0,0 | 110 | 150 | 2,5 | 170 | 200 | - | 025 | 255 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
16 | Phường 3 | 3,4 | - | 18 | 25 |
| 70 | 83 | 2,3 | 90 | 140 | 3,4 | 168 | 197 | - | 190 | 240 |
| 270 | 310 |
| 330 |
|
IX | TX Gò Công | 101,7 | 100,4 |
|
|
|
|
| 100,4 |
|
| 100,4 |
|
| 63,7 |
|
| 64,5 |
|
| 100,4 |
| * |
1 | Bình Đông | 22,5 | 22,5 | 24 | 44 |
|
|
| 22,5 | 140 | 180 | 22,5 | 183 | 240 | 5,3 | 220 | 280 | 2,9 | 290 | 330 | 22,5 | 330 | * |
2 | Bình Xuân | 27,9 | 26,3 | 27 | 43 |
|
|
| 26,3 | 125 | 175 | 26,3 | 180 | 230 | 7,1 | 235 | 295 | 10,0 | 295 | 340 | 26,3 | 340 | * |
3 | Long Chánh | 7,7 | 7,7 | 25 | 36 |
|
|
| 7,7 |
|
| 7,7 |
|
| 7,7 | 215 |
| 7,7 | 310 | 335 | 7,7 |
| 449 |
4 | Long Hòa | 6,4 | 6,4 | 25 | 36 |
|
|
| 6,4 |
|
| 6,4 |
|
| 6,4 | 215 |
| 6,4 | 300 | 330 | 6,4 |
| * |
5 | Long Hưng | 6,6 | 6,5 | 18 | 24 |
|
|
| 6,5 |
|
| 6,5 |
|
| 6,5 |
|
| 6,5 | 300 | 330 | 6,5 |
| * |
6 | Long Thuận | 6,2 | 6,2 | 21 | 27 |
|
|
| 6,2 |
|
| 6,2 |
|
| 6,2 | 200 |
| 63 | 295 | 320 | 6,2 |
| * |
7 | Tân Trung | 19,6 | 19,6 | 17 | 28 |
|
|
| 19,6 |
|
| 19,6 |
|
| 19,3 | 220 |
| 19,6 | 295 | 325 | 19,6 |
| * |
8 | Phường 1 | 0,5 | 0,4 | 24 | 33 |
|
|
| 0,4 |
|
| 0,4 |
|
| 0,4 |
|
| 0,4 | 310 | 330 | 0,4 |
| * |
9 | Phường 4 | 1,4 | 1,4 | 25 | 33 |
|
|
| 1,4 |
|
| 1,4 |
|
| 1,4 | 210 |
| 1,4 | 310 | 330 | 1,4 |
| * |
10 | Phường 5 | 1,6 | 1,6 | 25 | 34 |
|
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 | 300 | 330 | 1,6 |
| * |
11 | Phường 2 | 0,7 | 0,7 | 24 | 31 |
|
|
| 0,7 |
|
| 0,7 |
|
| 0,7 | 210 |
| 0,7 | 300 | 330 | 0,7 |
| * |
12 | Phường 3 | 1,1 | 1,1 | 22 | 29 |
|
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 | 210 |
| 1,1 | 310 | 330 | 1,1 |
| * |
X | Gò Công Đông | 301,1 | 267,7 | 22 | 36 | 267,7 | 50 | 100 | 267,7 | 125 | 187 | 267,7 | 175 | 217 | 267,7 | 225 | 294 | 267,7 | 309 | 358 | 267,7 | 367 | * |
XI | Tân Phú Đông | 241,0 | 222,1 | * | * | 222,1 | * | * | 222,1 | * | * | 222,1 | * | * | 222,1 | * | * | 222,1 | * | * | 222,1 |
| * |
B. Vùng hạn chế theo tiêu chí Khu vực có bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang rắn tập trung | 65,1 |
|
| 65,1 |
|
| 37,3 |
|
| 37,3 |
|
| 37,3 |
|
| 373 |
|
| 37,3 |
|
| ||
I | Khu vực bãi chôn lấp CTR tập trung bãi rác xã Tân Lập 1 |
| 32,8 |
|
| 32,8 |
|
| 5,0 |
|
| 5,0 |
|
| 5,0 |
|
| 5,0 |
|
| 5,0 |
|
|
1 | Châu Thành |
| 10,7 |
|
| 10,7 |
|
| 1,3 |
|
| 1,3 |
|
| 1,3 |
|
| 1,3 |
|
| 1,3 |
|
|
| Tân Hội Đông | 9,14 | 0,5 | 16 | 24 | 0,5 | 33 | 45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tân Hương | 11,03 | 0,1 | 17 | 26 | 0,1 | 25 | 45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tân Lý Đông | 15,55 | 10,1 | 20 | 28 | 10,1 | 38 | 53 | 1,3 | 60 | 110 | 1,3 | 135 | 190 | 1.3 | 195 | 260 | 13 | 270 | 356 | 1,3 | 380 | * |
| Tân Lý Tây | 5,09 | 0,1 | 24 | 29 | 0,1 | 33 | 58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tân Phước |
| 22,1 |
|
| 22,1 |
|
| 3,7 |
|
| 3,7 |
|
| 3,7 |
|
| 3,7 |
|
| 3,7 |
|
|
| Tân Hòa Thành | 17,47 | 8,5 | 18 | 24 | 8,5 | 40 | 60 | 0,2 | 75 | 125 | 0,2 | 140 | 185 | 0,2 | 190 | 260 | 0,2 | 285 | 362 | 0,2 | 390 | * |
| Tân Lập 1 | 28,71 | 12,4 | 19 | 25 | 12,4 | 40 | 59 | 3,5 | 60 | 120 | 3,5 | 150 | 195 | 3,5 | 200 | 270 | 3,5 | 290 | 367 | 3,5 | 380 | * |
| Tân Lập 2 | 16,48 | 1,2 | 18 | 26 | 1,2 | 43 | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nghĩa trang ấp 4 - xã Phú An - huyện Cai Lậy |
| 3,7 |
|
| 3,7 |
|
| 3,7 |
|
| 3,7 |
|
| 3.7 |
|
| 3,7 |
|
| 3,7 |
|
|
1 | Cái Bè |
| 2,1 |
|
| 2,1 |
|
| 2,1 |
|
| 2,1 |
|
| 2,1 |
|
| 2,1 |
|
| 2,1 |
|
|
| An Cư | 11,43 | 0,3 | 18 | 20 | 0,3 | 55 | 78 | 0,3 | 80 | 150 | 0,3 | 180 | 220 | 0,3 | 240 | 260 | 0,3 | 270 | 310 | 0,3 | 330 | * |
| Đông Hòa Hiệp | 17,81 | 1,1 | 16 | 24 | 1,1 | 43 | 90 | 1,1 | 95 | 155 | 1,1 | 180 | 210 | 1,1 | 225 | 250 | 1,1 | 270 | 310 | 1,1 | 320 | * |
| TT. Cái Bè | 4,26 | 0,7 | 17 | 24 | 0,7 | 40 | 95 | 0,7 | 100 | 150 | 0,7 | 175 | 200 | 0,7 | 215 | 250 | 0/7 | 270 | 300 | 0,7 | 320 | * |
2 | Cai Lậy |
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
|
| Phú An | 15,77 | 1,6 | 17 | 24 | 1,6 | 53 | 81 | 1,6 | 85 | 150 | 1,6 | 175 | 215 | 1,6 | 235 | 260 | 1,6 | 270 | 330 | 1,6 | 330 | * |
III | Nghĩa trang ấp Long Hưng - xã Phước Thạnh xã Trung An - TP. Mỹ Tho |
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
|
1 | Thành phố Mỹ Tho |
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
|
|
|
| 4,2 |
|
|
| Phước Thanh | 10,18 | 3,0 | 8 | 19 | 3,0 | 30 | 58 | 3,0 | 65 | 125 | 3,0 | 127 | 185 | 3,0 | 195 | 265 | 3.0 | 275 | 346 | 3,0 | 360 | * |
| Phường 10 | 2,83 | 0,1 | 10 | 24 | 0,1 | 41 | 55 | 0,1 | 80 | 140 | 0,1 | 160 | 205 | 0,1 | 220 | 290 | 0,1 | 295 | 375 | 0,1 | 380 | * |
| Trung An | 10,63 | 1,1 | 10 | 26 | 1,1 | 34 | 61 | 1,1 | 75 | 115 | 1,1 | 135 | 180 | 1,1 | 195 | 260 | 1,1 | 275 | 350 | 1,1 | 360 | * |
IV | Nghĩa trang ấp Tân Bình - xã Long Bình Điền - huyện Chợ Gạo |
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
|
1 | Chợ Gạo |
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
| 4,1 |
|
|
| Hòa Định | 13,59 | 0,1 | 11 | 30 | 0,1 | 43 | 60 | 0,1 |
|
| 0,1 | 135 | 190 | 0,1 | 215 | 245 | 0,1 | 270 | 360 | 0,1 | 360 | * |
| Long Bình Điền | 11,92 | 3,6 | 8 | 27 | 3,6 | 40 | 73 | 3,6 | 80 | 130 | 3,6 | 135 | 180 | 3,6 | 215 | 270 | 3,6 | 290 | 370 | 3,6 | 380 | * |
| Xuân Đông | 15,15 | 0,5 | 6 | 35 | 0,5 | 50 | 75 | 0,5 |
|
| 0,5 | 155 | 190 | 0,5 | 220 | 270 | 0,5 | 305 | 370 | 0,5 | 380 | * |
V | Nghĩa trang ấp Tân Quới - xã Tân Lý Đông - huyện Châu Thành |
| 4,5 |
|
| 4,5 |
|
| 4,5 |
|
| 4,5 |
|
| 4,5 |
|
| 4,5 |
|
| 4,5 |
|
|
1 | Châu Thành |
| 3,4 |
|
| 3,4 |
|
| 3,4 |
|
| 3,4 |
|
| 3,4 |
|
| 3,4 |
|
| 3,4 |
|
|
| Tân Lý Đông | 15,55 | 3,4 | 20 | 28 |
| 38 | 53 | 3,4 | 60 | 110 | 3,4 | 135 | 190 | 3,4 | 195 | 260 | 3,4 | 270 | 356 | 3,4 | 380 | * |
2 | Tân Phước |
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
|
| Tân Lập 1 | 28,71 | 1,1 | 19 | 25 | 1,1 | 40 | 59 | 1,1 | 60 | 120 | 1,1 | 150 | 195 | 1,1 | 200 | 270 | 1,1 | 290 | 367 | 1,1 | 380 | * |
VI | Nghĩa trang khu 7- phường 2 - TX. Cai Lậy |
| 3,9 |
|
| 3,9 |
|
| 3,9 |
|
| 3,9 |
|
| 3,9 |
|
| 3,9 |
|
|
|
|
|
1 | Cai Lậy |
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
| 1,1 |
|
|
| Bình Phú | 18,95 | 1,1 | 15 | 34 | 1,1 | 56 | 83 | 1,1 | 100 | 160 | 1,1 | 175 | 210 | 1,1 | 225 | 255 | 1,1 | 260 | 320 | 1,1 | 330 | * |
2 | Thị xã Cai Lậy |
| 2,9 |
|
| 2,9 |
|
| 2,9 |
|
| 2,9 |
|
| 2,9 |
|
| 2,9 |
|
| 2,9 |
|
|
| Phường 2 | 3,49 | 1,2 | 14 | 35 | 1,2 | 57 | 85 | 1,2 | 100 | 155 | 1,2 | 177 | 204 | 1,2 | 225 | 250 | 1,2 | 270 | 310 | 1,2 | 330 | * |
| Tân Bình | 9,01 | 0.5 | 12 | 29 | 0,5 | 53 | 80 | 0,5 | 85 | 155 | 0,5 | 175 | 200 | 05 | 220 | 250 | 0,5 | 260 | 315 | 0,5 | 330 | * |
| Thanh Hòa | 6,73 | 1,2 | 15 | 42 | 1,2 | 53 | 90 | 1,2 | 105 | 160 | 1,2 | 175 | 205 | 1,2 | 230 | 255 | 1,2 | 270 | 310 | 1,2 | 330 | * |
VII | Nghĩa trang thôn Bình Nhựt - xã Bình Xuân - TX. Gò Công |
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
| 3.2 |
|
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
|
1 | Thị xã Gò Công |
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
| 3,2 |
|
|
| Bình Đông | 22,45 | 1,3 | 24 | 44 | 6 | 53 | 125 | 1,3 | 140 | 180 | 1,3 | 183 | 240 | 1,3 | 220 | 280 | 1,3 | 290 | 330 | 1,3 | 330 | * |
| Bình Xuân | 27,86 | 1,9 | 27 | 43 | 1,9 | 51 | 104 | 1,9 | 125 | 175 | 1,9 | 180 | 230 | 1,9 | 235 | 295 | 1,9 | 295 | 340 | 1,9 | 340 | * |
VIII | Nghĩa trang thôn Láng Biển - xã Mỹ Phước Tây - TX. Cai Lậy |
| 4,4 |
|
| 4,4 |
|
| 4,4 |
|
| 4,4 |
|
| 4,4 |
|
| 4,4 |
|
| 4,4 |
|
|
1 | Tân Phước |
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
| 1,6 |
|
|
| Tân Hòa Tây | 33,52 | 1,6 | 12 | 17 | 1,6 | 26 | 74 | 1,6 | 110 | 155 | 1,16 | 165 | 185 | 1,6 | 190 | 255 | 1,6 | 270 | 330 | 1,6 | 340 | * |
2 | Thị xã Cai Lậy |
| 2,8 |
|
| 2,8 |
|
| 2,8 |
|
| 2,8 |
|
|
|
|
| 12,8 |
|
| 2,8 |
|
|
| Mỹ Hạnh Đông | 16,1 | 0,0 | 18 | 22 | 0,0 | 40 | 60 | 0,0 | 80 | 140 | 0,0 | 155 | 180 | 0.0 | 195 | 250 | 0,0 | 275 | 330 | 0,0 | 340 | * |
| Mỹ Phước Tây | 20,3 | 2,8 | 11 | 17 | 2,8 | 32 | 75 | 2,8 | 115 | 155 | 2,8 | 172 | 192 | 2,8 | 205 | 250 | 2,8 | 250 | 325 | 2,8 | 335 | * |
IX | Nghĩa trang thôn Mỹ Quới - xã Thiện Trí - Huyện Cái Bè |
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
|
1 | Cái Bè |
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
| 4,2 |
|
|
| Mỹ Đức Đông | 12,09 | 0,9 | 15 | 35 | 0,9 | 55 | 103 | 09 | 110 | 175 | 0,9 | 202 | 235 | 0,9 | 240 | 265 | 0,9 | 270 | 320 | 0,9 | 345 | * |
| Thiện Trí | 13,15 | 3,3 | 15 | 32 | 3,3 | 55 | 98 | 3,3 | 105 | 168 | 3,3 | 200 | 230 | 3,3 | 240 | 255 | 3,3 | 270 | 320 | 3,3 | 340 | * |
Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò nghiên cứu hết chiều sâu của TCN
Các biện pháp hạn chế khai thác trong Vùng hạn chế 1:
a) Vùng hạn chế khai thác theo tiêu chí Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên và khu vực liền kề;
* Đối với khu vực biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan 1.500 mg/l: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.
* Đối với khu vực liền kề:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới trong phạm vi khu vực liền kề có khoảng cách 1.000m so với biên mặn.
- Đối với các công trình khai thác NDĐ hiện có trong phạm vi khu vực liền kề:
+ Trường hợp công trình không có giấy phép: bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
+ Trường công trình có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cắp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với công trình cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh theo tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại cần đặc biệt lưu ý đến việc đánh giá khả năng gây xâm nhập mặn của tầng chứa nước. Trường hợp, các công trình khai thác có nguy cơ xâm nhập mặn thì phải xem xét dừng khai thác và trám lập theo quy định, sau khi có kế hoạch, lộ trình cụ thể tránh ảnh hưởng đến thiếu nước sinh hoạt của người dân.
b) Vùng hạn chế khai thác theo tiêu chí Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung
* Đối với khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn và nghĩa trang tập trung: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.
* Đối với khu vực liền kề:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề đã được xác định kể từ đường biên của bãi chôn lấp chất thải rắn và nghĩa trang tập trung.
- Đối với các công trình khai thác NDĐ hiện có trong phạm vi khu vực liền kề:
+ Đối với công trình không có giấy phép: bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
+ Đối với công trình có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với công trình cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh theo tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 3
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Đơn vị hành chính | Diện tích tự nhiên (km2) | Diện tích hạn chế (km2) | Phạm vi cấp nước | TCN hạn chế | Biện pháp hạn chế |
I | TP Mỹ Tho | 81,54 | 55,75 |
|
|
|
1 | Phường 1 | 0,78 | 0,63 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | - Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới tại khu dân cư, khu/cụm công nghiệp, trừ các trường hợp sau: + Đối với khu dân cư: các tổ chức, cá nhân đã và đang quản lý, vận hành trạm cấp nước, do yêu cầu thực tế cần mở rộng, tăng công suất nhằm đáp ứng yêu cầu cấp nước của người dân và đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. + Đối với khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến mặt hàng đặc thù có yêu cầu chất lượng nước đặc biệt như: sản xuất bia, chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm,... thì UBND tỉnh xem xét, cấp phép thăm dò, khai thác xây dựng thêm công trình khai thác NDĐ mới nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. - Trường hợp công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Trường hợp công trình đã được cấp phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Ngoài ra, trong quá trình thẩm định, cấp phép thăm dò, khai thác đối với các công trình xây dựng mới, phải căn cứ vào sự phát triển của hệ thống cấp nước tập trung để phù hợp với điều kiện thực tế.
|
2 | Phường 2 | 0,71 | 0,49 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
3 | Phường 3 | 0,54 | 0,45 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
4 | Phường 4 | 0,79 | 0,61 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
5 | Phường 5 | 2,72 | 2,56 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
6 | Phường 6 | 3,11 | 2,28 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
7 | Phường 7 | 0,40 | 0,36 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
8 | Phường 8 | 0,69 | 0,69 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
9 | Phường 9 | 2,38 | 2,11 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
10 | Phường 10 | 2,83 | 2,62 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
11 | Phường Tân Long | 2,73 | 0,62 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
12 | Đạo Thành | 10,31 | 9,53 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
13 | Mỹ Phong | 11,31 | 7,30 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
14 | Phước Thạnh | 10,18 | 7,03 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
15 | Tân Mỹ Chánh | 9,32 | 4,43 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
16 | Thới Sơn | 12,12 | 5,33 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
17 | Trung An | 10,63 | 8,71 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và Khu công nghiệp Mỹ Tho | Các TCN | |
II | Thị xã Gò Công | 50,31 | 5,02 |
| Các TCN | |
1 | Bình Đông | 22,45 | 2,75 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
2 | Bình Xuân | 27,86 | 2,27 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
III | Thị xã Cai Lậy | 140,19 | 44,07 |
| Các TCN | |
1 | Phường 1 | 2,21 | 1,27 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
2 | Phường 2 | 3,49 | 1,33 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
3 | Phường 3 | 3,36 | 1,05 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
4 | Phường 4 | 2,04 | 1,55 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
5 | Phường 5 | 2,56 | 2,10 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
6 | Phường Nhị Mỹ | 5,54 | 1,83 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
7 | Long Khánh | 20,66 | 11,69 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
8 | Mỹ Hạnh Đông | 16,10 | 2,21 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
9 | Mỹ Hạnh Trung | 9,96 | 1,93 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
10 | Mỹ Phước Tây | 20,30 | 4,91 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
11 | Nhị Quý | 7,88 | 3,89 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
12 | Phú Quý | 8,35 | 1,73 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
13 | Tân Bình | 9,01 | 1,70 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN | |
14 | Tân Hội | 13,76 | 2,77 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
15 | Tân Phú | 8,26 | 1,13 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
16 | Thanh Hòa | 6,73 | 2,98 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
IV | Huyện Cái Bè | 421,06 | 126,68 |
| Các TCN |
|
1 | TT. Cái Bè | 4,26 | 2,76 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
2 | An Cư | 11,43 | 5,79 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
3 | An Hữu | 14,11 | 6,86 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
4 | An Thái Đông | 7,28 | 4,69 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
5 | An Thái Trung | 19,12 | 11,92 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
6 | Đông Hòa Hiệp | 17,81 | 5,78 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
7 | Hậu Mỹ Bắc A | 26,26 | 4.04 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
8 | Hậu Mỹ Bắc B | 19,77 | 4,16 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
9 | Hậu Mỹ Phú | 11,20 | 2,37 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
10 | Hậu Mỹ Trinh | 31,86 | 2,69 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
11 | Hậu Thành | 11,63 | 4,09 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
12 | Hòa Khánh | 22,53 | 7,10 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
13 | Hòa Hưng | 15,40 | 6,41 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
14 | Mỹ Đức Đông | 12,09 | 4,51 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
15 | Mỹ Đức Tây | 19,75 | 6,67 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
16 | Mỹ Hội | 13,77 | 2,83 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
17 | Mỹ Lợi A | 17,48 | 7,75 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
18 | Mỹ Lợi B | 19,13 | 3,78 | Toàn bộ khu dán cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
19 | Mỹ Lương | 16,09 | 7,45 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
20 | Mỹ Tân | 17,36 | 1,99 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
21 | Mỹ Trung | 24,16 | 2,95 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
22 | Tân Hưng | 18.89 | 8.86 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
23 | Tân Thanh | 16,34 | 6,56 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
24 | Thiện Trung | 20,19 | 1,64 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
25 | Thiện Trí | 13,15 | 3,03 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
V | Huyện Cai Lậy | 295,72 | 105,91 |
| Các TCN |
|
1 | Bình Phú | 18,95 | 4,53 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
2 | Cẩm Sơn | 12,42 | 5,93 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
3 | Hiệp Đức | 10,14 | 3,48 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
4 | Hội Xuân | 11,69 | 6,65 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
5 | Long Tiên | 16,44 | 7,02 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
6 | Long Trung | 15,11 | 8,93 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
7 | Mỹ Long | 12,81 | 6,26 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
8 | Mỹ Thành Bắc | 17,49 | 3,12 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
9 | Mỹ Thành Nam | 21,79 | 4,04 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
10 | Ngũ Hiệp | 27,80 | 15,58 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
11 | Phú An | 15,77 | 6,28 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cắp nước | Các TCN |
|
12 | Phú Cường | 32,60 | 4,82 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
13 | Phú Nhuận | 13,36 | 2,58 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
14 | Tam Bình | 20,82 | 11,12 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
15 | Tân Phong | 24,70 | 11,66 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
16 | Thạnh Lộc | 23,84 | 3,90 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
VI | Huyện Châu Thành | 250,37 | 120,18 |
| Các TCN |
|
1 | TT. Tân Hiệp | 21,21 | 0,71 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
2 | Bàn Long | 9,26 | 4,88 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
3 | Bình Đức | 7,55 | 6,12 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
4 | Bình Trưng | 8,94 | 4,41 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
5 | Điềm Hy | 14,29 | 3,30 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
6 | Đông Hòa | 7,59 | 5,55 | Toàn bộ khu dân cư đâ có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
7 | Dưỡng Điềm | 3,42 | 2,50 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
8 | Hữu Đạo | 4.70 | 2,05 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
9 | Kim Sơn | 11,69 | 6,68 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
10 | Long An | 5,92 | 5,23 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
11 | Long Định | 17,79 | 5,74 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
12 | Long Hưng | 14,76 | 7,86 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
13 | Nhị Bình | 18,90 | 8.68 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
14 | Phú Phong | 9,00 | 6,15 | Toàn bộ khu dán cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
15 | Song Thuận | 7,84 | 4,82 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
16 | Tam Hiệp | 21,21 | 6,88 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
17 | Tân Hội đồng | 9,14 | 2,02 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
18 | Tân Hương | 11,03 | 6,80 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và khu công nghiệp Tân Hương | Các TCN |
|
19 | Tân Lý Đông | 15,55 | 6,50 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
20 | Tân Lý Tây | 5,09 | 3,11 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
21 | Thần Cửu Nghĩa | 12,45 | 8,38 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
22 | Thạnh Phú | 7,34 | 6,35 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
23 | Vĩnh Kim | 5,71 | 5,45 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
VII | Huyện Chợ Gạo | 232,58 | 80,20 |
| Các TCN |
|
1 | An Thạnh Thủy | 15,74 | 6,20 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
2 | Bình Ninh | 18,65 | 7,39 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
3 | Bình Phan | 10,59 | 2,53 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
4 | Bình Phục Nhứt | 18,06 | 3,86 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
5 | Đăng Hưng Phước | 14,76 | 2,63 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
6 | Hòa Định | 13,59 | 7,71 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
7 | Hòa Tịnh | 7,05 | 2,98 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
8 | Long Bình Điền | 11,92 | 4,14 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
9 | Lương Hoà Lạc | 10,08 | 6,23 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
10 | Mỹ Tịnh An | 11,43 | 3,28 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
11 | Phú Kiết | 11,54 | 5,57 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
12 | Qươn Long | 13,31 | 5,15 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
13 | Song Bình | 9,33 | 3,49 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
14 | Tân Bình Thạnh | 11,27 | 1,72 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
15 | Tân Thuận Bình | 12,26 | 3,01 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
16 | Thanh Bình | 14,00 | 2,12 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
17 | Trung Hòa | 10,78 | 2,37 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
18 | TT. Chợ Gạo | 3,08 | 1,87 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
19 | Xuân Đông | 15,15 | 7,95 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
VIII | Huyện Gò Công Tây | 75,32 | 12,75 |
| Các TCN |
|
1 | Bình Nhi | 13,75 | 2,25 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
2 | Bình Phú | 13,22 | 0,98 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
3 | Đồng Sơn | 14,84 | 1,66 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
4 | Đồng Thạnh | 15,68 | 1,83 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
5 | Thạnh Nhựt | 17,84 | 6,03 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
IX | Huyện Tân Phước | 316,44 | 92,18 |
| Các TCN |
|
1 | TT. Mỹ Phước | 41,75 | 13,13 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
2 | Hưng Thạnh | 33,49 | 6,51 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
3 | Phú Mỹ | 13,40 | 1,78 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
4 | Phước Lập | 34,76 | 4,51 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
5 | Tân Hòa Đông | 26,14 | 4,76 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
6 | Tân Hòa Tây | 33,52 | 4,08 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
7 | Tân Hòa Thành | 17,47 | 8,49 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
8 | Tân Lập 1 | 28,71 | 15,71 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước và khu công nghiệp Long Giang | Các TCN |
|
9 | Tân Lập 2 | 16,48 | 11,83 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
10 | Thạnh Hòa | 25,34 | 15,52 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
11 | Thạnh Mỹ | 38,32 | 7,03 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
12 | Thạnh Tân | 33,20 | 3,59 | Toàn bộ khu dân cư đã có hệ thống cấp nước | Các TCN |
|
| Tổng cộng | 1.863,53 | 647,3 |
|
|
|
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP
(Kèm theo Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Huyện/TX/TP | Diện tích tự nhiên (km2) | qh | qp3 | qp2-3 | qp1 | n22 | n21 | n13 | ||||||||||||||
Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | Diện tích hạn chế (km2) | Chiều sâu phân bố (m) | ||||||||||
Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | ||||||||||
I | Cái Bè | 416,4 | 107,4 |
|
| 3,0 |
|
| 70,6 |
|
| 110,2 |
|
| 114,1 |
|
| 3,0 |
|
| 3,0 |
|
|
1 | An Cư | 114 | 5,8 | 18 | 20 | 0,3 | 55 | 78 | 4,1 | 80 | 150 | 3,0 | 180 | 220 | 1,5 | 240 | 260 | 0,3 | 270 | 310 | 0,3 | 330 | * |
2 | An Hữu | 14,1 | 6,3 | 12 | 27 |
|
|
| 6,9 | 120 | 170 | 6,9 | 185 | 232 | 6,9 | 235 | 260 |
|
|
|
|
|
|
3 | An Thái Đông | 7,3 | 4,7 | 12 | 33 |
|
|
| 3,9 | 115 | 170 | 4,7 | 205 | 233 | 4,7 | 245 | 260 |
|
|
|
|
|
|
4 | An Thái Trung | 19,1 | 11,9 | 7 | 33 |
|
|
| 11,0 | 120 | 175 | 11,9 | 195 | 235 | 11,9 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
5 | Đông Hòa Hiệp | 17,8 | 2,4 | 16 | 24 | 0,5 | 43 | 90 | 5,7 | 95 | 155 | 2,3 | 180 | 210 | 5,8 | 225 | 250 | 0,5 | 270 | 310 | 0,5 | 320 | * |
6 | Hậu Mỹ Bắc A | 26,3 | 3,1 | 12 | 37 |
|
|
|
|
|
| 3,0 | 215 | 243 | 4,0 | 225 | 255 |
|
|
|
|
|
|
7 | Hậu Mỹ Bắc B | 19,8 | 0,6 | 14 | 36 |
|
|
|
|
|
| 4,2 | 215 | 223 | 4,2 | 220 | 255 |
|
|
|
|
|
|
8 | Hậu Mỹ Phú | 11,2 | 2,4 | 16 | 28 |
|
|
|
|
|
| 2,4 | 190 | 233 | 1,5 | 240 | 260 |
|
|
|
|
|
|
9 | Hậu Mỹ Trinh | 31,7 | 2,7 | 10 | 34 |
|
|
|
|
|
| 1,1 | 202 | 240 | 1,5 | 230 | 255 |
|
|
|
|
|
|
10 | Hậu Thành | 11,6 | 4,1 | 18 | 25 |
|
|
| 0,0 | 90 | 155 | 3,9 | 188 | 225 | 3,5 | 240 | 260 |
|
|
|
|
|
|
11 | Hòa Hưng | 15,4 | 5,9 | 23 | 26 |
|
|
| 3,6 | 115 | 170 | 5,3 | 195 | 232 | 7,1 | 210 | 255 |
|
|
|
|
|
|
12 | Hòa Khánh | 22,5 | 6,4 | 18 | 30 |
|
|
| 6,4 | 100 | 160 | 6,4 | 188 | 210 | 6,4 | 225 | 250 |
| 270 | 315 |
|
|
|
13 | Mỹ Đức Đông | 12,1 | 4,4 | 15 | 35 | 0,6 | 55 | 103 | 1,0 | 110 | 175 | 4,5 | 202 | 235 | 4,5 | 240 | 265 | 0,6 | 270 | 320 | 0,6 | 345 | * |
14 | Mỹ Đức Tây | 19,8 | 6,7 | 13 | 37 |
|
|
| 1,9 | 115 | 175 | 6,7 | 202 | 235 | 6,7 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
15 | Mỹ Hội | 13,8 | 2,8 | 18 | 29 |
|
|
|
|
|
| 2,8 | 185 | 226 |
| 235 | 260 |
|
|
|
|
|
|
16 | Mỹ Lợi A | 17,5 | 7,7 | 6 | 38 |
|
|
| 0,7 | 125 | 180 | 7,7 | 210 | 240 | 7,7 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
17 | Mỹ Lợi B | 19,1 | 3,8 | 10 | 38 |
|
|
|
|
|
| 2,8 | 210 | 245 | 3,5 | 235 | 265 |
|
|
|
|
|
|
18 | Mỹ Lương | 16,1 | 7,4 | 19 | 30 |
|
|
| 7,4 | 110 | 170 | 7,4 | 200 | 230 | 7,4 | 245 | 260 |
|
|
|
|
|
|
19 | Mỹ Tân | 17,4 | 0.7 | 11 | 37 |
|
|
|
|
|
| 1,6 | 215 | 242 | 1,9 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
20 | Mỹ Trung | 24,2 | 2,1 | 18 | 38 |
|
|
|
|
|
|
| 220 | 245 | 0,9 | 235 | 255 |
|
|
|
|
|
|
21 | Tân Hưng | 18,9 | 8,6 | 7 | 30 |
|
|
| 8,2 | 130 | 175 | 8,9 | 208 | 236 | 8,9 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
22 | Tân Thanh | 16,3 | 1,7 | 4 | 31 |
|
|
| 6,6 | 125 | 175 | 6,6 | 185 | 233 | 6,6 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
23 | Thiện Trung | 20,2 | 1,7 | 14 | 35 |
|
|
|
|
|
| 1,9 | 205 | 240 | 1,4 | 235 | 255 |
|
|
|
|
|
|
24 | TT. Cái Bè | 4,3 | 0,5 | 17 | 24 | 0,5 | 40 | 95 | 2,8 | 100 | 150 | 1,2 | 175 | 200 | 2,8 | 215 | 250 | 0,5 | 270 | 300 | 0,5 | 320 | * |
25 | Thiện Trí | 13,2 | 3,0 | 15 | 32 | 1,2 | 55 | 98 | 0,4 | 105 | 168 | 3,0 | 200 | 230 | 3,0 | 240 | 255 | 1,2 | 270 | 320 | 1,2 | 340 | * |
II | Cai Lậy | 294,8 | 673 |
|
| 12,3 |
|
| 86.8 |
|
| 104,6 |
|
| 76,1 |
|
| 1,2 |
|
| 1,2 |
|
|
1 | Bình Phú | 19,0 | 4,2 | 15 | 34 | 0,4 | 56 | 83 | 0,2 | 100 | 160 | 4,5 | 175 | 210 | 0,2 | 225 | 255 | 0,2 | 260 | 320 | 0,2 | 330 | * |
2 | Cẩm Sơn | 12,4 | 1,2 | 18 | 35 | 0,1 | 48 | 90 | 5,7 | 95 | 150 | 5,9 | 170 | 205 | 1,3 | 230 | 260 |
| 270 | 310 |
| 325 | * |
3 | Hiệp Đức | 10,1 | 1,5 | 17 | 28 |
| 43 | 90 | 3,5 | 95 | 150 | 3,5 | 170 | 200 | 1,6 | 225 | 250 |
| 270 | 310 |
| 320 | * |
4 | Hội Xuân | 11,7 |
| 19 | 32 |
| 40 | 93 | 6,6 | 95 | 150 | 6,6 | 168 | 195 | 6,1 | 225 | 250 |
| 270 | 300 |
| 320 | * |
5 | Long Tiên | 16,4 | 6,7 | 23 | 38 | 4,1 | 45 | 93 | 6,7 | 97 | 135 | 6,7 | 155 | 190 | 6,7 | 225 | 255 |
| 280 | 310 |
| 320 | * |
6 | Long Trung | 15,1 | 4,2 | 20 | 37 | 0,3 | 40 | 95 | 8,9 | 100 | 145 | 8,9 | 163 | 200 | 8,9 | 225 | 255 |
| 270 | 300 |
| 320 | * |
7 | Mỹ Long | 12.8 | 6,2 | 22 | 33 | 6,2 | 43 | 75 | 6,2 | 85 | 130 | 6,2 | 150 | 190 | 6,2 | 225 | 260 |
| 285 | 315 |
| 320 | * |
8 | Mỹ Thành Bắc | 17,5 | 3,0 | 7 | 30 |
| 51 | 97 |
| 125 | 170 | 3,1 | 195 | 230 | 2,8 | 220 | 255 |
| 260 | 340 |
| 345 | * |
9 | Mỹ Thành Nam | 21,8 | 4,0 | 17 | 30 |
| 58 | 90 |
| 110 | 160 | 4,0 | 185 | 215 | 0,0 | 235 | 260 |
| 270 | 323 |
| 340 | * |
10 | Phú An | 15,8 | 6,2 | 17 | 24 | 1,0 | 53 | 81 | 5,2 | 85 | 150 | 5,3 | 175 | 215 | 1,0 | 235 | 260 | 1,0 | 270 | 330 | 1,0 | 330 | * |
11 | Phú Cường | 32,6 | 4,8 | 8 | 20 |
| 33 | 89 | 4,8 | 140 | 170 | 4 8 | 185 | 210 | 0,1 | 210 | 250 |
| 255 | 330 |
| 340 | * |
12 | Phú Nhuận | 13,6 | 2,6 | 14 | 28 |
| 53 | 83 | 0,3 | 105 | 160 | 2,6 | 180 | 215 |
| 225 | 260 |
| 265 | 320 |
| 335 | * |
13 | Tam Bình | 20,8 | 8,5 | 21 | 34 | 0,2 | 40 | 90 | 11,1 | 105 | 160 | 11,1 | 155 | 190 | 11,1 | 225 | 255 |
| 280 | 310 |
| 320 | * |
14 | Tân Phong | 24,7 |
| 21 | 31 |
| 40 | 95 | 11,7 | 85 | 135 | 11,7 | 170 | 190 | 11,7 | 215 | 250 |
| 270 | 310 |
| 320 | * |
15 | Thạnh Lộc | 23,8 | 3,8 | 8 | 26 |
| 44 | 98 | 0,2 | 130 | 170 | 3,9 | 190 | 225 | 2,8 | 215 | 255 |
| 260 | 330 |
| 340 | * |
16 | Ngũ Hiệp | 27,8 | 10,4 | 21 | 34 |
| 40 | 90 | 15,6 | 95 | 140 | 15,6 | 160 | 190 | 15,6 | 220 | 250 |
| 260 | 310 |
| 320 | * |
III | Châu Thành | 232,6 | 52,8 |
|
| 48,3 |
|
| 109,0 |
|
| 111,9 |
|
| 630 |
|
| 3,5 |
|
|
|
|
|
1 | Bàn Long | 9,3 | 0,6 | 20 | 29 | 3,7 | 35 | 70 | 4,4 | 75 | 115 | 4,9 | 145 | 200 | 4,9 | 230 | 260 |
|
|
|
|
|
|
2 | Bình Đức | 7,6 |
|
|
|
|
|
| 6,1 | 75 | 100 | 5,4 | 125 | 180 | 1,3 | 210 | 240 |
|
|
|
|
|
|
3 | Bình Trưng | 8,9 | 1,4 | 19 | 24 | 2,9 | 30 | 58 | 3,9 | 60 | 115 | 4,4 | 140 | 205 | 4,4 | 235 | 285 |
|
|
|
|
|
|
4 | Điềm Hy | 14,3 | 2,9 | 21 | 25 | 3,3 | 38 | 58 | 2,9 | 60 | 115 | 3,3 | 150 | 185 | 3,3 | 205 | 260 |
|
|
|
|
|
|
5 | Đông Hòa | 7,6 | 1,8 | 17 | 21 | 0,3 | 25 | 50 | 5,6 | 60 | 110 | 5,5 | 145 | 205 | 5,5 | 240 | 280 |
|
|
|
|
|
|
6 | Dưỡng Điềm | 3,4 | 2,5 | 22 | 26 | 2,5 | 40 | 58 | 2,7 | 60 | 115 | 2,5 | 150 | 195 | 2,5 | 220 | 270 |
|
|
|
|
|
|
7 | Hữu Đạo | 4,7 | 2,1 | 22 | 29 | 2,1 | 38 | 65 | 2,1 | 65 | 115 | 2,1 | 150 | 200 | 2,1 | 225 | 270 |
|
|
|
|
|
|
8 | Kim Sơn | 11,7 |
|
|
|
|
|
| 6,7 | 75 | 115 | 6,7 | 140 | 190 | 6,7 | 230 | 255 |
|
|
|
|
|
|
9 | Long An | 5,9 | 5,2 | 12 | 25 | 4,4 | 35 | 61 | 4,7 | 65 | 135 | 5,2 | 150 | 190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Long Định | 17,8 | 4,4 | 14 | 21 | 0,0 | 34 | 48 | 5,4 | 60 | 115 | 4,7 | 145 | 195 | 2,2 | 210 | 270 |
|
|
|
|
|
|
11 | Long Hưng | 14,8 | 1,3 | 13 | 18 |
|
|
| 7,9 | 65 | 110 | 7,4 | 150 | 200 | 3,2 | 235 | 280 |
|
|
|
|
|
|
12 | Nhị Bình | 18,9 | 8,3 | 20 | 23 | 8,6 | 28 | 48 | 4,2 | 55 | 110 | 8,7 | 145 | 185 | 8,7 | 220 | 270 |
|
|
|
|
|
|
13 | Phú Phong | 9,0 |
|
|
| 0,9 | 35 | 60 | 6,1 | 75 | 120 | 6,1 | 145 | 195 | 6,1 | 200 | 260 |
|
|
|
|
|
|
14 | Song Thuận | 7,8 |
|
|
|
|
|
| 4,8 | 75 | 115 | 4,8 | 135 | 185 | 4,8 | 220 | 250 |
|
|
|
|
|
|
15 | Tam Hiệp | 21,2 | 4,5 | 13 | 23 | 0,0 | 39 | 66 | 6,9 | 70 | 105 | 4,3 | 165 | 205 |
| 220 | 280 |
|
|
|
|
|
|
16 | Tân Hội Đông | 9,1 | 2,0 | 16 | 24 | 2,0 | 33 | 45 | 2.0 | 60 | 105 | 2,0 | 120 | 170 |
|
|
| 1,5 | 190 | 240 |
| 370 | * |
17 | Tân Hương | 11,0 | 6,8 | 17 | 26 | 6,7 | 25 | 45 | 6,8 | 60 | 100 | 6,8 | 110 | 165 |
|
|
|
|
|
|
| 370 | * |
18 | Tân Lý Đông | 15,6 | 4,9 | 20 | 28 | 4,9 | 38 | 53 | 6,2 | 60 | 110 | 5,8 | 135 | 190 | 1,9 | 195 | 260 | 2,0 | 270 | 356 | 1,9 | 380 | * |
19 | Tân Lý Tây | 5,1 | 0,8 | 24 | 29 | 0,9 | 33 | 58 | 3,0 | 65 | 105 | 3,1 | 115 | 160 |
|
|
|
|
|
|
| 380 | * |
20 | Thân Cửu Nghĩa | 12,5 | 2,2 | 13 | 22 | 5,1 | 41 | 59 | 5,0 | 70 | 110 | 8,4 | 140 | 165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Thạnh Phú | 7,3 | 1,2 | 7 | 18 |
|
|
| 6,3 | 65 | 105 | 3,7 | 145 | 195 |
| 225 | 270 |
|
|
|
|
|
|
22 | TT. Tân Hiệp | 0,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,7 | 125 | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Vĩnh Kim | 5,7 |
|
|
| 0,0 | 30 | 65 | 5,5 | 65 | 115 | 5,5 | 140 | 200 | 5,5 | 240 | 265 |
|
|
|
|
|
|
IV | Chợ Gạo | 230,9 | 64,2 |
|
| 79,2 |
|
| 76,4 |
|
| 79,3 |
|
| 18,9 |
|
| 19,2 |
|
| 25,3 |
|
|
1 | An Thạnh Thủy | 15,7 | 6,2 | 16 |
| 6,2 | 40 | 62 | 6,2 | 75 | 130 | 6,2 | 150 | 200 | 0,5 | 210 | 255 | 3,5 | 260 | 360 | 4,6 | 350 | * |
2 | Bình Ninh | 18,7 | 7,4 | 16 | 36 | 7,4 | 45 | 70 | 7,4 | 80 | 130 | 7,4 | 155 | 190 | 3,6 | 210 | 255 | 7,1 | 260 | 350 | 7,4 | 350 | * |
3 | Bình Phan | 10,6 | 2,5 | 14 | 32 | 2,5 | 33 | 61 | 2,5 | 80 | 135 | 2,5 | 170 | 195 |
| 200 | 265 |
| 260 | 360 | 0,0 | 355 | * |
4 | Bình Phục Nhứt | 18,1 | 2,5 | 18 | 35 | 3,9 | 33 | 61 | 3,9 | 75 | 130 | 3,2 | 155 | 200 |
| 210 | 270 |
| 270 | 350 |
| 355 | * |
5 | Đăng Hưng Phước | 14,4 | 2,6 | 12 | 25 | 2,6 | 33 | 63 | 2,6 | 75 | 125 | 2,6 | 125 | 175 |
| 210 | 270 |
| 285 | 370 |
| 380 | * |
6 | Hòa Định | 13,6 | 7,7 | 11 | 30 | 7,7 | 43 | 60 | 7,7 | 70 | 140 | 7,7 | 135 | 190 | 6,4 | 215 | 245 | 5,8 | 270 | 360 | 7,2 | 360 | * |
7 | Hòa Tịnh | 7,1 | 0,7 | 22 | 28 | 2,4 | 33 | 53 | 2,3 | 65 | 100 | 3,0 | 110 | 155 |
| 185 | 240 |
| 247 | 350 |
| 380 | * |
8 | Long Bình Điền | 12,5 | 4,1 | 8 | 27 | 4,1 | 40 | 73 | 4,1 | 80 | 130 | 4,1 | 135 | 180 | 1,8 | 215 | 270 | 1.8 | 290 | 370 | 1,8 | 380 | * |
9 | Lương Hòa Lạc | 10,1 | 6,2 | 16 | 25 | 6,2 | 35 | 61 | 5,0 | 80 | 120 | 6,2 | 140 | 175 |
| 200 | 280 |
| 300 | 363 |
| 415 | * |
10 | Mỹ Tịnh An | 11,4 | 0,4 | 19 | 26 | 3,3 | 23 | 50 | 3,3 | 65 | 95 | 3,3 | 105 | 165 |
| 190 | 255 |
| 272 | 345 |
| 380 | * |
11 | Phú Kiết | 11,5 | 2,5 | 21 | 26 | 5,2 | 35 | 60 | 3,8 | 70 | 110 | 5,6 | 115 | 155 |
| 180 | 250 |
| 265 | 357 |
| 400 | * |
12 | Qươn Long | 13,3 | 2.8 | 16 | 33 | 5,1 | 30 | 53 | 5,1 | 70 | 125 | 4,9 | 155 | 200 |
| 215 | 275 |
| 265 | 350 |
| 360 | * |
13 | Song Bình | 9,3 | 3,5 | 8 | 34 | 3,5 | 47 | 85 | 3,5 | 90 | 135 | 3,5 | 140 | 180 | 0,3 | 210 | 290 |
| 310 | 370 |
| 395 | * |
14 | Tân Bình Thạnh | 11,3 |
| 16 | 26 | 1,7 | 22 | 45 | 1,7 | 50 | 100 | 1,7 | 110 | 170 |
| 190 | 260 |
| 265 | 350 |
| 380 | * |
15 | Tân Thuận Bình | 12,3 | 3,0 | 13 | 25 | 3,0 | 31 | 61 | 3,0 | 75 | 135 | 3,0 | 150 | 195 |
| 205 | 260 |
| 265 | 360 |
| 360 | * |
16 | Thanh Bình | 14,0 | 2.1 | 11 | 26 | 2,1 | 35 | 63 | 2,1 | 80 | 145 | 2,1 | 150 | 190 |
| 200 | 245 |
| 260 | 360 |
| 360 | * |
17 | Trung Hòa | 10,8 | 0,1 | 14 | 25 | 2,4 | 33 | 68 | 2,4 | 80 | 115 | 2,4 | 120 | 170 |
| 190 | 270 |
| 295 | 365 |
| 400 | * |
18 | TT. Chợ Gạo | 3,1 | 1,9 | 16 | 26 | 1,9 | 23 | 38 | 1,9 | 50 | 90 | 1,9 | 100 | 165 |
| 200 | 245 | 0,2 | 260 | 340 | 0,4 | 360 | * |
19 | Xuân Đông | 15,2 | 7,9 | 6 | 35 | 7,9 | 50 | 75 | 7,9 | 80 | 130 | 7,9 | 155 | 190 | 6,3 | 220 | 270 | 0,9 | 305 | 370 | 3.8 | 380 | * |
V | Gò Công Tây | 184,5 | 10,1 |
|
| 12,7 |
|
| 11,4 |
|
| 9,5 |
|
| 0,5 |
|
| 1,4 |
|
| 5,9 |
|
|
1 | Bình Nhì | 13,8 | 2,2 | 25 | 37 | 2,2 | 48 | 79 | 2,0 | 85 | 135 | 1,3 | 155 | 195 |
|
|
|
|
|
| 0,5 | 341 | 447 |
2 | Bình Phú | 13,2 | 0,8 | 26 | 48 | 1,0 | 47 | 93 | 1,0 | 105 | 155 | 1,0 | 165 | 210 |
| 230 | 280 | 0,0 | 290 | 340 | 1,0 | 350 | * |
3 | Đồng Sơn | 14,8 |
| 22 | 40 | 1,7 | 33 | 70 | 1,3 | 80 | 125 | 0,3 | 145 | 195 |
|
|
|
|
|
|
| 350 | >429 |
4 | Đồng Thạnh | 15,7 | 1,1 | 20 | 42 | 1,8 | 45 | 86 | 1,0 | 95 | 140 | 0,9 | 155 | 200 |
| 210 | 280 | 0,1 | 285 | 340 | 1,2 | 350 | * |
5 | Thạnh Nhựt | 17,8 | 6,0 | 23 | 36 | 6,0 | 47 | 74 | 6,0 | 85 | 135 | 6,0 | 160 | 200 | 0,5 | 210 | 265 | 1,3 | 270 | 350 | 3,2 | 345 | * |
VI | Tân Phước | 330,1 | 77,8 |
|
| 35,5 |
|
| 73,8 |
|
| 93,2 |
|
| 69,1 |
|
| 13,9 |
|
| 13,3 |
|
|
1 | Hưng Thanh | 31,2 | 6,5 | 15 | 25 | 6,0 | 50 | 78 | 6,4 | 90 | 140 | 6,5 | 150 | 185 | 6,5 | 190 | 260 | 4,6 | 285 | 370 | 3,6 | 380 | * |
2 | Phú Mỹ | 12,3 | 1,8 | 15 |
| 1,8 | 48 | 85 | 1,8 | 115 | 140 | 1,8 | 145 | 175 | 0,8 | 195 | 260 | 0,6 | 275 | 360 | 1,7 | 390 | * |
3 | Phước Lập | 34,4 | 0,3 |
| 25 | 0,9 | 31 | 49 | 1,6 | 60 | 115 | 4.5 | 135 | 180 | 4,5 | 190 | 255 |
|
|
|
|
|
|
4 | Tân Hòa Đông | 26,1 | 46 |
|
| 48 |
|
| 48 |
|
| 4,8 |
|
| 4,8 |
|
| 4,8 |
|
| 4,8 |
|
|
5 | Tân Hòa Tây | 33,5 | 5,7 | 12 | 17 | 0,8 | 26 | 74 | 4,1 | 110 | 155 | 4,4 | 165 | 185 | 2,9 | 190 | 255 | 0,1 | 270 | 330 | 0,1 | 340 | * |
6 | Tân Hòa Thành | 17,5 | 8,5 | 18 | 24 | 8,3 | 40 | 60 | 5,2 | 75 | 125 | 8,5 | 140 | 185 | 7,0 | 190 | 260 | 1,3 | 285 | 362 | 0,4 | 390 | * |
7 | Tân Lập 1 | 28,7 | 7,9 | 19 | 25 | 7,9 | 40 | 59 | 14,0 | 60 | 120 | 9,1 | 150 | 195 | 7,9 | 200 | 270 | 1,3 | 290 | 367 | 1,3 | 380 | * |
8 | Tân Lập 2 | 16,5 | 8,2 | 18 | 26 | 1,3 | 43 | 60 | 1,1 | 65 | 130 | 11,8 | 145 | 180 | 11,8 | 190 | 270 |
|
|
|
| 380 | * |
9 | Thạnh Hòa | 26,6 | 12,8 | 8 | 17 |
|
|
| 15,7 | 135 | 165 | 14,8 | 175 | 195 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thạnh Mỹ | 28,1 | 7,6 | 11 | 21 | 1,7 | 57,5 | 90 | 5,3 | 110 | 150 | 7,5 | 160 | 185 | 6,0 | 190 | 270 | 1,1 | 285 | 345 | 1,3 | 350 | * |
11 | Thạnh Tân | 33,2 | 3,6 | 11 | 21 |
|
|
| 3,6 | 120 | 160 |
| 165 | 190 | 0,9 | 195 | 260 |
|
|
|
|
|
|
12 | TT. Mỹ Phước | 40,3 | 10,3 |
| 24 | 2,0 | 25 | 48 | 10.4 | 65 | 115 | 12.8 | 135 | 170 | 16,0 | 190 | 250 | 0,3 | 275 | 330 | 0.1 | 380 | >410 |
VII | TP Mỹ Tho | 82,2 | 29,2 |
|
| 32,1 |
|
| 56,1 |
|
| 41,5 |
|
| 17,4 |
|
| 14,8 |
|
| 3,0 |
|
|
1 | Mỹ Phong | 11,3 | 7,3 | 11 | 29 | 7,3 | 41 | 79 | 7,3 | 90 | 120 | 7,3 | 130 | 182 | 1,1 | 210 | 290 | 0,7 | 316,667 | 385 |
|
|
|
2 | Phước Thanh | 10,2 | 3,8 | 8 | 19 | 2,4 | 30 | 58 | 7,0 | 65 | 125 | 1,9 | 127 | 185 | 1,9 | 195 | 265 | 1,9 | 275 | 346 | 1,9 | 360 | * |
3 | Tân Mỹ Chánh | 9,3 | 4,4 | 7 | 37 | 4,5 | 59 | 96 | 4,5 | 100 | 140 | 4,4 | 140 | 190 | 2,4 | 210 | 300 | 2,3 | 323,333 | 380 |
|
|
|
4 | Thới Sơn | 12,1 |
|
|
|
|
|
|
| 75 | 135 | 5,3 | 145 | 180 | 3,1 | 210 | 265 | 1,3 | 288,182 | 335 |
|
|
|
5 | Trung An | 10,6 | 1,0 | 10 | 26 | 1,0 | 34 | 61 | 8,7 | 75 | 115 | 0,7 | 135 | 180 | 1,0 | 195 | 260 | 1,0 | 275 | 350 | 1,0 | 360 | * |
6 | Phường 2 | 0,7 |
|
|
| 0,4 | 50 | 73 | 0,5 | 75 | 120 | 0,5 | 165 | 190 | 0,5 | 205 | 310 | 0,5 | 330 | 390 |
|
|
|
7 | Phường 5 | 2,7 | 0,0 | 8 | 28 | 1,0 | 50 | 51 | 2,6 | 115 | 150 | 2,6 | 155 | 193 | 0,6 | 225 | 300 | 0,5 | 310 | 382,5 |
|
|
|
8 | Phường 1 | 0,8 |
|
|
| 0,0 | 53 | 65 | 0,6 | 100 | 135 | 0,6 | 168 | 192 | 0,6 | 215 | 310 | 0,6 | 320 | 385 |
|
|
|
9 | Phường 4 | 0,8 |
|
|
| 0,1 | 52 | 53 | 0,6 | 110 | 135 | 0,6 | 162 | 187 | 0,6 | 225 | 310 | 0.6 | 320 | 385 |
|
|
|
10 | Phường 10 | 2,8 | 1,1 | 10 | 24 | 1,7 | 41 | 55 | 2,6 | 80 | 140 | 1,5 | 160 | 205 | 0,1 | 220 | 290 | 0,1 | 295 | 375 | 0,1 | 380 | >410 |
11 | Phường 3 | 0,5 | 0,0 | 8 | 34 | 0,4 | 44 | 73 | 0,5 | 75 | 125 | 0,5 | 170 | 200 | 0,5 | 205 | 300 | 0,4 | 330 | 400 |
|
|
|
12 | Phường 8 | 0,7 | 0,3 | 8 | 36 | 0,7 | 40 | 74 | 07 | 70 | 125 | 0,7 | 145 | 185 | 0,7 | 200 | 305 | 0,7 | 325 | 390 |
|
|
|
13 | Phường 9 | 2,4 | 2,0 | 7 | 37 | 2,3 | 54 | 95 | 2,3 | 85 | 125 | 2,1 | 147 | 187 | 1.9 | 200 | 310 | 2,2 | 325 | 380 |
|
|
|
14 | Phường Tân Long | 2,7 |
|
|
| 0,4 | 51 | 75 | 0,6 | 85 | 120 | 0,6 | 175 | 200 | 0,6 | 215 | 310 | 0,6 | 325 | 380 |
|
|
|
15 | Phường 7 | 0,4 |
|
|
| 0,3 | 53 | 63 | 0,4 | 85 | 135 | 0,4 | 155 | 190 | 0,4 | 210 | 300 | 0,4 | 330 | 400 |
|
|
|
16 | Phường 6 | 3,1 |
|
|
|
|
|
| 2,3 | 95 | 145 | 2,3 | 165 | 192 | 1,0 | 220 | 300 | 0,8 | 310 | 365 |
|
|
|
17 | Đạo Thạnh | 10,3 | 9,2 | 12 | 26 | 9,5 | 46 | 58 | 9,5 | 80 | 125 | 9,5 | 150 | 195 | 0,3 | 220 | 290 | 0,2 | 310 | 386,67 |
|
|
|
VIII | TX Cai Lậy | 141,0 | 24,2 |
|
| 26,4 |
|
| 32,9 |
|
| 44,1 |
|
| 18,9 |
|
| 1,2 |
|
| 0,4 |
|
|
1 | Long Khánh | 20,7 | 5,8 | 22 | 41 | 10,4 | 48 | 98 | 11,2 | 100 | 145 | 11,7 | 163 | 202 | 4,9 | 225 | 255 |
| 270 | 315 |
| 330 | * |
2 | Mỹ Hạnh Đông | 16 1 |
| 18 | 22 | 1,4 | 40 | 60 | 2,2 | 80 | 140 | 2,2 | 155 | 180 | 2,1 | 195 | 250 |
|
|
|
|
|
|
3 | Mỹ Hạnh Trung | 10,0 |
| 16 | 22 |
| 55 | 75 | 1.9 | 90 | 145 | 1,9 | 165 | 192 | 0,0 | 210 | 250 |
| 260 | 320 |
| 335 | * |
4 | Mỹ Phước Tây | 20,4 | 3,6 | 11 | 17 | 0,8 | 32 | 75 | 4,9 | 115 | 155 | 4,9 | 172 | 192 | 0,9 | 205 | 250 | 0,8 | 250 | 325 |
| 335 | * |
5 | Nhị Mỹ | 5,5 | 1,3 | 26 | 33 | 0,2 | 65 | 88 | 0,7 | 95 | 130 | 1,8 | 157 | 195 | 1,1 | 215 | 250 |
| 270 | 320 |
| 330 | * |
6 | Nhị Quý | 7,9 | 3,1 | 26 | 33 | 3,7 | 53 | 70 | 3,9 | 75 | 125 | 3,9 | 151 | 195 | 3,9 | 210 | 260 |
| 290 | 325 |
| 330 | * |
7 | Phú Quý | 8,4 | 0,7 | 25 | 36 | 1,7 | 50 | 85 | 1,7 | 75 | 130 | 1,7 | 150 | 198 | 1,7 | 220 | 260 |
| 280 | 320 |
| 330 | * |
8 | Tân Bình | 9,0 |
| 12 | 29 |
| 53 | 80 | 1,4 | 85 | 155 | 1,7 | 175 | 200 |
| 220 | 250 |
| 260 | 315 |
| 330 | * |
9 | Tân Hội | 13,8 | 1,6 | 23 | 29 | 2,3 | 55 | 73 | 2,7 | 70 | 130 | 2,8 | 155 | 185 | 2,8 | 200 | 250 |
| 285 | 330 |
| 335 | * |
10 | Tân Phú | 8,3 | 0,5 | 20 | 24 | 1,1 | 43 | 58 | 1,1 | 65 | 125 | 1,1 | 150 | 177 | 1,1 | 190 | 250 |
| 300 | 330 |
| 340 | * |
11 | Thanh Hòa | 6,7 | 2,6 | 15 | 42 | 2,9 | 53 | 90 | 0,3 | 105 | 160 | 3,0 | 175 | 205 | 0,2 | 230 | 255 | 0,2 | 270 | 310 | 0,2 | 330 | * |
12 | Phường 2 | 3,5 | 0,9 | 14 | 35 | 0,5 | 57 | 85 | 0,1 | 100 | 155 | 1,3 | 177 | 204 | 0,2 | 225 | 250 | 0,2 | 270 | 310 | 0,2 | 330 | * |
13 | Phường 5 | 2,6 | 2,0 | 20 | 42 | 1,2 | 50 | 102 | 0,0 | 110 | 150 | 2,1 | 170 | 200 |
| 225 | 255 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
14 | Phường 1 | 2,2 | 0,4 | 19 | 31 |
| 62 | 93 |
| 95 | 140 | 1,3 | 170 | 197 |
| 220 | 250 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
15 | Phường 4 | 2,0 | 1,5 | 23 | 36 | 0,0 | 62 | 105 |
| 115 | 140 | 1,5 | 165 | 195 |
| 220 | 250 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
16 | Phường 3 | 3,4 |
| 18 | 25 |
| 70 | 83 | 0,7 | 90 | 140 | 1,1 | 168 | 197 |
| 190 | 240 |
| 270 | 310 |
| 330 | * |
IX | TX Gò Công | 101,7 | 5,0 |
|
| 5,0 |
|
| 5,0 |
|
| 5,0 |
|
| 1,4 |
|
| 1,7 |
|
| 5,0 |
|
|
1 | Bình Đông | 22,5 | 2,7 | 24 | 44 | 2,7 | 53 | 125 | 2,7 | 140 | 180 | 2,7 | 183 | 240 | 0,6 | 220 | 280 | 0,9 | 290 | 330 | 2,7 | 330 | * |
2 | Bình Xuân | 27,9 | 2,3 | 27 | 43 | 2,3 | 51 | 104 | 2,3 | 125 | 175 | 2,3 | 180 | 230 | 0,8 | 235 | 295 | 0,9 | 295 | 340 | 2,3 | 340 | * |
X | Gò Công Đông | 301,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI | Tân Phú Đông | 241,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 2.556,4 | 438,1 |
|
| 254,5 |
|
| 522,1 |
|
| 599,2 |
|
| 379,5 |
|
| 60,1 |
|
| 58,9 |
|
|
Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò nghiên cứu hết chiều sâu của TCN
Các biện pháp hạn chế khai thác trong Vùng hạn chế hỗn hợp:
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế theo thứ tự vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3, cụ thể như sau:
- Đối với vùng hạn chế hỗn hợp thuộc khu vực biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan 1.500 mg/l và khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định;
- Đối với vùng hạn chế hỗn hợp thuộc vùng liền kề với biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan 1.500 mg/l và khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới trong phạm vi khu vực liền kề có khoảng cách 1.000m so với biên mặn (có TDS 1.500mg/l) và khu vực liền kề có khoảng cách 3.000m đối với TCN qh, qp3 và khoảng cách 1.000m đối với các tầng chứa nước qp2-3, qp1, n22, n21, n13 kể từ đường biên của bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang tập trung;
- Trường hợp công trình không có giấy phép, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình dang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Riêng đối với công trình cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh theo tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh
- 1Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Kế hoạch 248/KH-UBND về giảm khai thác nước dưới đất và trám lấp giếng khai thác nước dưới đất trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 5Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 6Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 13Kế hoạch 248/KH-UBND về giảm khai thác nước dưới đất và trám lấp giếng khai thác nước dưới đất trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 14Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 15Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 3334/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phan Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết