Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3334/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 17 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XII về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh Quảng Nam, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 02 về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1201/STC-HCSN ngày 28/9/2011 và Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tại Tờ trình số 110/TTr-VP ngày 03/10/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh với các nội dung và mức chi như sau:

I. Một số chế độ đối với đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh

1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh

1.1. Phụ cấp kiêm nhiệm

Đại biểu HĐND tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh được hưởng mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

1.2. Hỗ trợ trách nhiệm

- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ: 100.000 đồng/người/tháng;

- Tổ phó Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ: 80.000 đồng/người/tháng.

1.3. Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách

- Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ công tác phí: 200.000 đồng/người/tháng;

- Đại biểu HĐND tỉnh là thành viên của các Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ 150.000 đồng/người/tháng.

- Đại biểu HĐND tỉnh là thành viên của các Ban HĐND tỉnh tham gia giám sát theo kế hoạch của Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền xăng, xe (đối với trường hợp người đi công tác phải tự túc phương tiện, không sử dụng xe công do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí): 200.000đồng/người/cuộc giám sát, đối với những nơi cách trụ sở làm việc của người tham gia giám sát từ 10 km trở lên.

1.4. Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:

- Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách được khoán văn phòng phẩm: 100.000 đồng/người/năm.

- Đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được khoán cước phí bưu điện: 100.000 đồng/người/năm.

1.5. Khoán chi phí tổ chức tiếp xúc cử tri: 500.000 đồng/điểm tiếp xúc nhằm trang trải chi phí cần thiết như: Trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các chi phí khác.

Ngoài chế độ công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu HĐND, đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan, cán bộ, công chức tham gia tiếp xúc cử tri như sau:

- Đại biểu HĐND, đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan do UBMTTQVN huyện mời, cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tham dự buổi tiếp xúc: 70.000 đồng/người/buổi tiếp xúc.

- Viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri tại đơn vị bầu cử theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ đại biểu: 100.000 đồng/báo cáo.

- Viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri trên địa bàn tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.

1.6. Chi thăm hỏi, trợ cấp khác:

- Khi đại biểu HĐND tỉnh ốm đau phải điều trị tại bệnh viện được chi thăm ốm 500.000 đồng/người/lần.

- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi không vượt quá: 2.000.000 đồng/người/lần, chi không quá 02 lần/người/năm.

- Chi viếng tang đại biểu HĐND tỉnh từ trần: 2.000.000 đồng.

- Chi viếng tang đại biểu HĐND tỉnh có cha, mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con từ trần: 1.000.000 đồng/người.

2. Đối với đại biểu HĐND huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện), xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)

2.1. Phụ cấp kiêm nhiệm

Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã làm việc theo chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND cấp huyện và Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

2.2. Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách

Đại biểu HĐND cấp huyện là thành viên các Ban HĐND được hỗ trợ: 90.000 đồng/người/tháng, trừ đối tượng quy định tại Tiết 2.1, Điểm 2, Mục I Quyết định này.

2.3. Hỗ trợ trách nhiệm

- Đại biểu HĐND cấp huyện là:

+ Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND: 70.000 đồng/người/tháng.

+ Tổ phó Tổ đại biểu HĐND: 60.000 đồng/người/tháng.

- Đại biểu HĐND cấp xã là:

+ Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND: 60.000 đồng/người/tháng.

+ Tổ phó Tổ đại biểu HĐND: 50.000 đồng/người/tháng.

2.4. Hỗ trợ công tác phí

Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ công tác phí:

- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/tháng.

- Cấp xã: 50.000 đồng/người/tháng.

2.5. Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện

Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:

- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/năm.

- Cấp xã: 70.000 đồng/người/năm.

2.6. Khoán chi phí tổ chức tiếp xúc cử tri:

- Cấp huyện: 200.000 đồng/điểm/lần tiếp xúc.

- Cấp xã: 150.000 đồng/điểm/lần tiếp xúc.

2.7. Viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri

- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.

2.8. Chi thăm hỏi, trợ cấp khác: Tùy theo khả năng ngân sách, HĐND cấp huyện quyết định mức chi cụ thể, nhưng không vượt quá 60% đối với cấp huyện và không vượt quá 40% đối với cấp xã theo các mức chi tại Tiết 1.6, Điểm 1, Mục I Quyết định này.

II. Một số định mức chi phục vụ công tác giám sát của HĐND

1. Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh (có quyết định thành lập Đoàn):

1.1. Chi cho thành viên đoàn giám sát và cá nhân thực tế có tham gia các hoạt động của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/ngày và 50.000 đồng/người/lần họp đoàn.

1.2. Mức chi cho đoàn khảo sát thực tế bằng 2/3 mức chi cho đoàn giám sát.

1.3. Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ đoàn giám sát: Căn cứ Hợp đồng của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh về việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập, Thường trực HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể và giao Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh thanh toán theo đúng quy định của Nhà nước.

1.4. Chi viết báo cáo kết quả giám sát: 300.000 đồng/báo cáo.

2. Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã (có quyết định thành lập Đoàn):

- Chi cho thành viên đoàn giám sát và cá nhân tham gia các hoạt động của đoàn giám sát:

+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.

+ Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.

- Chi viết báo cáo kết quả giám sát:

+ Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.

+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.

III. Một số định mức chi phục vụ công tác thẩm tra các báo cáo, đề án trình kỳ họp HĐND các cấp

1. Đối với các Ban HĐND tỉnh: Chi cho cá nhân tham dự cuộc họp thông qua báo cáo thẩm tra: 50.000 đồng/người/lần họp.

Chi viết báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp HĐND tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.

2. Đối với các Ban HĐND cấp huyện: Chi cho cá nhân tham dự cuộc họp thông qua báo cáo thẩm tra: 40.000 đồng/người/lần họp.

Chi viết báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp HĐND cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.

3. Đối với Thường trực HĐND cấp xã: Chi cho cá nhân tham dự cuộc họp thông qua báo cáo thẩm tra: 30.000 đồng/người/lần họp.

Chi viết báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp HĐND cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.

IV. Một số định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND các cấp

1. Chi cho các cá nhân tham dự họp xét duyệt chương trình xây dựng Nghị quyết hằng năm hoặc họp đóng góp ý kiến vào dự thảo Nghị quyết để trình HĐND xem xét, quyết định: 50.000 đồng/người/lần họp, đối với cấp tỉnh; 30.000 đồng/người/lần họp đối với cấp huyện và cấp xã.

2. Chi cho công tác xây dựng và ban hành Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND các cấp được thực hiện theo Nghị quyết số 151/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh. Cụ thể:

- Chi xây dựng đề cương dự thảo Nghị quyết:

+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/đề cương.

+ Cấp huyện: 200.000 đồng/đề cương.

+ Cấp xã: 100.000 đồng/đề cương.

- Chi soạn thảo dự thảo Nghị quyết:

+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản.

+ Cấp huyện: 800.000 đồng/văn bản.

+ Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản.

- Chi viết báo cáo thẩm tra:

+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.

+ Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.

+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.

V. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp HĐND các cấp

1. Chi tham dự Kỳ họp HĐND tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày.

Đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu khách mời ở Trung ương và các huyện, thành phố (trừ đại biểu có nhà ở thành phố Tam Kỳ) được Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.

2. Chi tham dự kỳ họp HĐND cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.

3. Chi tham dự kỳ họp HĐND cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.

VI. Một số chế độ chi khác

1. Chi may trang phục: Đại biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may trang phục với mức: 3.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.

Tùy theo khả năng cân đối ngân sách, HĐND cấp huyện quyết định mức chi may trang phục cho đại biểu HĐND cấp mình và đại biểu HĐND cấp xã trên địa bàn.

Cán bộ, công chức thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tham mưu phục vụ trực tiếp hoạt động của HĐND tỉnh được cấp tiền may trang phục với mức: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.

2. Kinh phí hằng năm chi cho các hoạt động văn hóa, thể thao, các hoạt động nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn: Các năm bình thường được trích 0,3%, những năm có nhiều sự kiện quan trọng, có nhiều ngày lễ lớn được trích 0,5% trên tổng số kinh phí chi thường xuyên của HĐND tỉnh.

3. Chế độ chi tặng quà, hỗ trợ cho các đối tượng chính sách:

Trong trường hợp đặc biệt, Thường trực HĐND tỉnh quyết định việc thăm và tặng quà cho các gia đình chính sách, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ lão thành, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, các đối tượng gặp rủi ro, thiên tai… và các cơ quan, đơn vị, tổ chức như: Các trung tâm điều dưỡng thương, bệnh binh, người tâm thần; các trung tâm nuôi dưỡng, dạy nghề trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị lực lượng vũ trang biên giới, hải đảo với mức: không quá 1.500.000 đồng/đơn vị/suất quà; không quá 500.000 đồng/cá nhân/suất quà (có thể tặng quà bằng tiền hoặc hiện vật).

4. Chi thăm hỏi cá nhân nguyên là đại biểu HĐND tỉnh ốm đau, phải điều trị tại bệnh viện: 500.000 đồng/người.

5. Chế độ chi hội nghị lấy ý kiến các dự án luật; giao ban Thường trực HĐND tỉnh với Thường trực HĐND cấp huyện; giao ban các Ban HĐND tỉnh với các Ban HĐND cấp huyện, họp Ban HĐND tỉnh:

Chi cho cá nhân tham dự: 100.000 đồng/người/ngày. Đại biểu khách mời ở cấp huyện (trừ đại biểu có nhà tại thành phố Tam Kỳ) được Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.

6. Chi tiếp công dân định kỳ tại trụ sở tiếp công dân:

Đại biểu HĐND tỉnh, đại diện lãnh đạo các cơ quan được phân công tiếp công dân: 70.000 đồng/người/ngày.

Cán bộ, công chức phục vụ tiếp công dân: 50.000 đồng/người/ngày.

7. Chi viết các báo cáo, đề án thuộc thẩm quyền ký duyệt của Thường trực HĐND tỉnh: 500.000 đồng/văn bản.

8. Kinh phí khen thưởng các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND, Hội thẩm Tòa án nhân dân do HĐND mỗi cấp quyết định theo quy định của pháp luật và được cân đối trong kinh phí hoạt động hằng năm của HĐND cấp đó.

9. Chi bồi dưỡng cho Thư ký kỳ họp HĐND các cấp:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày.

- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.

VII. Một số vấn đề liên quan

1. Những nội dung chi khác không quy định tại quyết định này được HĐND các cấp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách.

2. Nguồn kinh phí thực hiện một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của HĐND các cấp:

- Đối với các huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Tiên Phước, Hiệp Đức và Nông Sơn, ngân sách tỉnh bổ sung 100% phần chênh lệch mức chi tại Quyết định này so với mức chi tại Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh Khóa VII.

- Đối với các huyện, thành phố đồng bằng, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 50% phần chênh lệch mức chi tại Quyết định này so với mức chi tại Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh Khóa VII.; ngân sách huyện, thành phố tự cân đối 50% kinh phí còn lại để thực hiện chế độ trên.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc thì Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tổng hợp, phối hợp với Sở Tài chính báo cáo trình UBND tỉnh điều chỉnh phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012 và các quy định trước đây trái với Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh thì hết hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP: Quốc hội, Chính phủ; Bộ Tài chính;
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội.
- Sở Tư pháp;
- CPVP, TT TH-CB;
- Lưu VT,TH,NC,KTTH(N).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 3334/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/10/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Lê Phước Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản