THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2019 |
ĐIỀU CHỈNH PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC NINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại Tờ trình số 940/TTr-BNV ngày 04 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh từ đơn vị hành chính cấp tỉnh loại III lên loại II.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CÁC TIÊU CHUẨN TÍNH ĐIỂM HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 26/3/2019)
STT | Các tiêu chí | Theo tiêu chuẩn Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 | Đơn vị tính | Cơ sở tính điểm | Số điểm đạt | Ghi chú |
|
|
|
|
| ||
| a | Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm; | Người | 1.317.817 | 23.6 |
|
b | Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này. |
|
|
|
| |
Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. | Km2 | 822,7 | 10 |
| ||
|
|
| 3,5 |
| ||
| a | Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; | Huyện | 6 | 2 |
|
b | Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm. | % | 25 | 1.5 |
| |
|
|
| 20,5 |
| ||
| a | Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm. Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm. | % | 10.3 | 8 |
|
b | Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm | % | 97,2 | 2 |
| |
c | Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm | nghìn đồng | 4.289 | 2 | Bình quân đầu người cả nước là 3.411,2 nghìn/ người/ tháng | |
d | Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; | % | 10,6 | 2 | Bình quân chung cả nước là 6,7% | |
đ | Có từ 20% đến 30% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; |
| 1 | 0 |
| |
e | Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; | % | 66 | 1,5 | Bình quân chung cả nước là 55% | |
g | Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; | Giường | 35,97 | 1,5 | Bình quân chung cả nước là 26,5 giường/ vạn dân | |
h | Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm; | Bác sĩ | 11,89 | 1,5 | Bình quân chung cả nước là 8,4 bác sĩ/ vạn dân | |
i | Tỷ lệ hộ nghèo từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm. | % | 2,06 | 2 | Tỷ lệ hộ nghèo cả nước là 6,7% | |
|
|
|
|
| ||
| a | Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm; | % |
| 0 |
|
b | Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 10% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm. | % |
| 0 |
| |
| Tổng điểm |
| 57,6 | Đạt: Loại II |
- 1Quyết định 1234/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1858/QĐ-TTg năm 2017 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1736/QĐ-TTg năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bến Tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Dự thảo Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Công văn 5087/BNV-CQĐP năm 2021 về sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và hướng dẫn thủ tục chuyển đổi đơn vị hành chính từ huyện lên quận, từ huyện lên thành phố do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 1234/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1858/QĐ-TTg năm 2017 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1736/QĐ-TTg năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bến Tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Dự thảo Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Công văn 5087/BNV-CQĐP năm 2021 về sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và hướng dẫn thủ tục chuyển đổi đơn vị hành chính từ huyện lên quận, từ huyện lên thành phố do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 332/QĐ-TTg năm 2019 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 332/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực