ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3319 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 18 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tại Tờ trình số 15/TTr-BXTĐT ngày 28/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Giao thông - Vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế, Công an tỉnh, Cục Hải quan, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CAM KẾT TIẾN ĐỘ VÀ KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3319/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sử dụng đất thuộc các lĩnh vực sau đây phải thực hiện ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, gồm:
1. Dự án hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, du lịch, kinh doanh bất động sản du lịch.
2. Dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn và dự án đất phân lô để xây dựng nhà ở; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê (trừ trường hợp đất xây dựng nhà ở cho công nhân khu công nghiệp thuê, nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị, các dự án có nguồn gốc từ ngân sách hà nước).
3. Dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Dự án sản xuất công nghiệp nằm ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã có Chủ đầu tư và đã xây dựng hạ tầng có quy mô sử dụng đất từ 10ha trở lên.
5. Dự án thủy điện.
6. Ngoài ra, UBND các huyện, thành phố căn cứ tình hình thực tế của địa phương có thể thỏa thuận với Chủ đầu tư để ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với một số dự án khác ngoài các dự án nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này.
Việc ban hành quy định về ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư nhằm giúp các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Nam đánh giá được năng lực và quyết tâm đầu tư; thể hiện cam kết và nhằm đảm bảo trách nhiệm của nhà đầu tư đối với việc triển khai thực hiện dự án. Nhà đầu tư được hoàn trả lại số tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh tương ứng khi đã thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết.
Trường hợp, nhà đầu tư không thực hiện dự án hoặc thực hiện dự án không đúng tiến độ cam kết mà không có lý do chính đáng, được UBND tỉnh Quảng Nam thống nhất bằng văn bản, thì tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý sung công quỹ số tiền đã ký quỹ.
Điều 3. Hình thức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Việc tổ chức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được thực hiện đồng thời với việc ký cam kết tiến độ thực hiện dự án. Nội dung về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư là một điều khoản trong Bản cam kết thực hiện dự án đầu tư do các cơ quan quy định tại khoản 1, Điều 5, Quy định này tổ chức ký kết với chủ đầu tư dự án.
Mẫu Bản cam kết thực hiện dự án đầu tư được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Nhà đầu tư nộp một khoản tiền bằng chuyển khoản vào tài khoản ký quỹ quy định tại khoản 2, Điều 5, Quy định này.
Điều 4. Mức tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Mức tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được xác định theo diện tích đất sử dụng, địa bàn đầu tư hoặc công suất thiết kế tùy thuộc vào loại dự án.
1. Mức tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án nêu tại các khoản 1 và 2, Điều 1, Quy định này:
a) Dự án thuộc địa bàn các huyện, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Tam Kỳ, Núi Thành:
- Diện tích dưới 10ha: 500 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 4 tỷ đồng/1 dự án.
- Diện tích từ 10ha trở lên: 400 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 20 tỷ đồng/1 dự án.
b) Dự án thuộc địa bàn các huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh:
- Diện tích dưới 10ha: 400 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 3 tỷ đồng/1 dự án.
- Diện tích từ 10ha trở lên: 300 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 15 tỷ đồng/1 dự án.
c) Dự án thuộc địa bàn các huyện còn lại: 200 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 10 tỷ đồng/1 dự án.
2. Mức tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án nêu tại các khoản 3 và 4, Điều 1, Quy định này:
a) Dự án thuộc địa bàn các huyện, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Tam Kỳ, Núi Thành:
- Diện tích dưới 10ha: 250 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 02 tỷ đồng/1 dự án.
- Diện tích từ 10ha trở lên: 200 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 10 tỷ đồng/1 dự án.
b) Dự án thuộc địa bàn các huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh:
- Diện tích dưới 10ha: 200 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 1,5 tỷ đồng/1 dự án.
- Diện tích từ 10ha trở lên: 150 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 7,5 tỷ đồng/1 dự án.
c) Dự án thuộc địa bàn các huyện còn lại: 100 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 5 tỷ đồng/1 dự án.
3. Mức tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án nêu tại khoản 5, Điều 1, Quy định này:
a) Dự án thủy điện dưới 30MW/1 dự án: 200 triệu đồng/1MW.
b) Dự án thủy điện từ 30MW trở lên: 100 triệu đồng/1MW.
4. Mức tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án nêu tại khoản 6, Điều 1, Quy định này: 100 triệu đồng/ha; mức ký quỹ tối đa không quá 5 tỷ đồng/1 dự án.
5. Tiền ký quỹ của một dự án được tính bằng diện tích đất sử dụng hoặc công suất của dự án (X) nhân với mức tiền ký quỹ tương ứng tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 5. Cơ quan tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Cơ quan tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư:
a) Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án thủy điện và dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, trừ các dự án đầu tư tại Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang, Khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý các khu công nghiệp và các dự án nêu tại khoản 6, Điều 1 của Quy định này.
b) Các Ban Quản lý: Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang, Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, các khu công nghiệp tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của đơn vị mình.
c) UBND các huyện, thành phố tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 6, Điều 1, Quy định này.
2. Đơn vị tiếp nhận tiền ký quỹ: Quỹ đầu tư Phát triển Quảng Nam.
Điều 6. Thời gian tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự án được cấp Thông báo chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Thông báo giới thiệu địa điểm, các cơ quan quy định tại khoản 1, Điều 5, Quy định này tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư với chủ đầu tư dự án.
Trong thời gian quy định tại khoản 1, Điều này mà Chủ đầu tư dự án không ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư mà không có sự thống nhất bằng văn bản của UBND tỉnh, thì cơ quan tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1, Điều 5, Quy định này báo cáo, tham mưu UBND tỉnh quyết định chấm dứt nghiên cứu đầu tư dự án.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, Chủ đầu tư dự án phải chuyển một lần số tiền ký quỹ vào tài khoản của đơn vị tiếp nhận tiền ký quỹ quy định tại khoản 2, Điều 5, Quy định này.
Trong thời gian quy định tại khoản 2, Điều này mà Chủ đầu tư dự án không chuyển đủ tiền ký quỹ thì cơ quan tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1, Điều 5, Quy định này báo cáo, tham mưu UBND tỉnh quyết định chấm dứt nghiên cứu đầu tư dự án, đồng thời hủy bỏ hiệu lực của Bản cam kết thực hiện dự án đầu tư đã ký kết với Chủ đầu tư dự án.
3. Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày tiền ký quỹ được chuyển vào tài khoản của đơn vị tiếp nhận tiền ký quỹ, đơn vị tiếp nhận tiền ký quỹ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư nêu tại khoản 1, Điều 5, Quy định này và các cơ quan liên quan khác.
Khi Chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng tiến độ và các điều khoản đã cam kết tại Bản cam kết thực hiện dự án đầu tư, thì số tiền ký quỹ và lãi tiền gửi phát sinh được hoàn trả như sau:
1. Đối với các dự án nêu tại Khoản 1, 2, 3, 4 và 6, Điều 1, Quy định này, số tiền ký quỹ và lãi tiền gửi phát sinh được hoàn trả thành 02 lần như sau:
a) Lần 1: Từ khi khởi công đến khi hoàn thành 50% khối lượng thi công xây dựng của dự án, hoàn trả 50% số tiền gốc và lãi tiền gửi phát sinh tương ứng.
b) Lần 2: Đến khi hoàn thành công trình, đưa dự án đi vào hoạt động: hoàn trả 50% số tiền gốc còn lại và lãi tiền gửi phát sinh tương ứng.
2. Đối với dự án thủy điện: Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án, số tiền ký quỹ và lãi tiền gửi phát sinh sẽ được hoàn trả thành 02 lần như sau:
a) Lần 1: Từ khi khởi công đến khi hoàn thành hạng mục đập chặn dòng, hoàn trả 50% số tiền gốc và lãi tiền gửi phát sinh tương ứng.
b) Lần 2: Đến khi hoàn thành công trình, phát điện lên lưới điện quốc gia, hoàn trả 50% số tiền gốc còn lại và lãi tiền gửi phát sinh tương ứng.
3. Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ và lãi tiền gửi phát sinh của tiền ký quỹ: Nhà đầu tư nộp 02 văn bản dưới đây để cơ quan tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xem xét, tham mưu UBND tỉnh hoàn trả tiền ký quỹ và lãi tiền gửi phát sinh của tiền ký quỹ gồm:
a) Báo cáo tiến độ và khối lượng thi công xây dựng của dự án theo tiến độ đã cam kết có xác nhận của cơ quan quản lý xây dựng.
b) Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư của Chủ đầu tư.
Điều 8. Lãi tiền gởi phát sinh của tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Lãi suất tiền gởi phát sinh của tiền ký quỹ xác định theo lãi suất tiền gởi không kỳ hạn theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng tại thời điểm theo tiến độ thực hiện dự án đã cam kết.
Điều 9. Xử lý thu hồi tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư và lãi tiền gửi phát sinh
Khi Chủ đầu tư không triển khai dự án hoặc thực hiện chậm tiến độ hoặc thực hiện không đúng các điều khoản đã cam kết tại Bản cam kết thực hiện dự án đầu tư mà không có lý do chính đáng, thì cơ quan tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1, Điều 5, Quy định này chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan lập thủ tục trình UBND tỉnh thu, sung công quỹ số tiền ký quỹ và lãi tiền gửi phát sinh tương ứng.
1. Các cơ quan tổ chức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có trách nhiệm:
a) Tổ chức ký cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh đối với các trường hợp phát sinh chưa quy định tại Quy định này.
b) Tổ chức rà soát các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp thông báo thỏa thuận địa điểm nhưng chưa ký cam kết tiến độ và/hoặc chưa ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư và tiến hành ký cam kết tiến độ và/hoặc ký quỹ theo quy định tại Quy định này.
2. Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam có trách nhiệm mở tài khoản chuyên dùng để tiếp nhận tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư; thông báo số hiệu tài khoản, tên tài khoản và Ngân hàng cho cơ quan tổ chức ký quỹ quy định tại khoản 1, Điều 5, Quy định này; thực hiện hoàn trả tiền gốc và lãi tiền gửi phát sinh tương ứng khi có văn bản của cơ quan UBND tỉnh chấp thuận hoàn trả.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3319 /QĐ-UBND ngày 18 / 10 /2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Nam, ngày tháng năm 201
BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ghi tên dự án ............................................. .)
Giữa
1. Bên A:
- Tên đơn vị: Ghi tên cơ quan tổ chức ký bản cam kết ......................
...............................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................
....................................................................................................................
- Người đại diện : ………………... Chức vụ: ..........................
...................................................................................................................
- Điện thoại: ………………... Fax:
2. Bên B:
- Tên đơn vị: Ghi tên doanh nghiệp chủ đầu tư dự án .............................
........................................................................................................................
- Trụ sở chính: ..........................................................................................
.......................................................................................................................
- Trụ sở giao dịch: ....................................................................................
........................................................................................................................
- Người đại diện : ............................ Chức vụ: .................................
........................................................................................................................
- Điện thoại: ………………… Fax: ........................................
- Tài khoản số : .......................................................................................
- Tại: .......................................................................................................
- Mã số thuế: ............................................................................................
.......................................................................................................................
- Đăng ký kinh doanh số: ........................................................................
.........................................................................................................................
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ ... ........................................................................................................
................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hôm nay, vào lúc ......giờ..... ngày ........ tháng ..... năm ......, tại (.... ghi tên cơ quan tổ chức ký bản cam kết.......), dưới sự chứng kiến của của đại diện lãnh đạo các Sở: .................. và UBND huyện, thành phố................................
HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT
BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1.
Thực hiện uỷ quyền của UBND tỉnh Quảng Nam, Bên A thông báo cho bên B thực hiện dự án đầu tư (........ghi tên dự án .........) phù hợp với nội dung của (..... ghi văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư....) và theo nội dung của Bản cam kết này.
Điều 2.
Bên B cam kết tiến độ thực hiện dự án (........ghi tên dự án .........) như sau:
Đối với dự án thủy điện:
- Tháng …./20…. đến tháng .…/20….: Hoàn thành các thủ tục về đầu tư, đất đai, quy hoạch chi tiết xây dựng, giấy phép xây dựng … và khởi công xây dựng công trình;
- Tháng …./20…. đến tháng …./20…: Hoàn thành hạng mục đập chặn dòng;
- Tháng …./20…. đến tháng …./20….: Hoàn thành công tác xây dựng, khánh thành công trình phát điện lên lưới quốc gia.
Đối với các dự án khác
- Tháng …./20…. đến tháng .…/20….: Hoàn thành các thủ tục về đầu tư, đất đai, quy hoạch chi tiết xây dựng, giấy phép xây dựng … và khởi công xây dựng công trình;
- Tháng …./20…. đến tháng …./20…: Hoàn thành 50% khối lượng thi công xây dựng của dự án;
- Tháng …./20…. đến tháng …./20….: Hoàn thành công tác xây dựng, đưa toàn bộ dự án vào hoạt động.
Điều 3.
Bên B cam kết thực hiện ký quỹ đầu tư dự án với các nội dung:
Tổng số tiền ký quỹ: ……… đồng (Bằng chữ: ………….. đồng) tương ứng với mức ký quỹ: ………. triệu đồng/ha (diện tích dự án …….ha hoặc công suất dự án)
Thời hạn nộp tiền: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Bản cam kết này, Bên B phải chuyển một lần khoản tiền ký quỹ vào tài khoản do Bên A quy định.
Nơi tiếp nhận: Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam.
- Địa chỉ: Tầng 7, toà nhà Bưu điện Quảng Nam, số 01 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Tài khoản số: 0101100000266006, mở tại Ngân hàng Phương Đông, chi nhánh Quảng Nam.
Số tiền ký quỹ này sẽ được xử lý theo một trong hai trường hợp sau:
1. Hoàn trả tiền ký quỹ:
+ Lần thứ 1: Khi Bên B hoàn thành 50% khối lượng thi công xây dựng của dự án theo tiến độ nêu tại Điều 2 (tháng …./20….) (hoặc từ khi khởi công đến khi hoàn thành hạng mục đập chặn dòng đối với dự án thủy điện), Bên A sẽ hoàn trả 50% số tiền ký quỹ và lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh tương ứng.
+ Lần thứ 2: Khi Bên B hoàn thành công trình và đưa vào khai thác theo tiến độ nêu tại Điều 2 (tháng …/20…) (hoặc đến khi phát điện lên lưới quốc gia), Bên A sẽ hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh tương ứng.
+ Trong trường hợp nhà đầu tư hoàn thành các hạng mục công trình trước thời hạn đã cam kết nêu tại Điều 2, Bên A sẽ hoàn trả số tiền ký quỹ và lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh tương ứng.
2. Sung công tiền ký quỹ và lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh:
Khi Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng một trong các nội dung nêu tại bản cam kết này mà không có lý do chính đáng theo Điều 7 dưới đây, Bên A sẽ lập thủ tục đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định sung công tiền ký quỹ và lãi tiền gửi phát sinh tương ứng.
Điều 4.
Bên B cam kết thực hiện nộp tiền sử dụng đất/thuê mặt nước:................
……………………………………………………………………………
....................................................................................................................
Điều 5.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng, Bên B căn cứ tiến độ cam kết tại Điều 2 của Bản cam kết này, lập và nộp Bản tiến độ thi công công trình và thực hiện chế độ báo cáo tiến độ định kỳ ba tháng/lần và báo cáo đột xuất (nếu được yêu cầu) để Bên A cùng các ngành chức năng và địa phương có liên quan theo dõi, kiểm tra và hỗ trợ.
Điều 6.
Bên A chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng và chính quyền địa phương có liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B hoàn tất các hồ sơ, thủ tục đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường của dự án để Bên B khởi công, xây dựng công trình đúng tiến độ và đưa dự án vào hoạt động đúng thời hạn cam kết.
Điều 7.
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, nếu Bên B gặp trở ngại khách quan về các thủ tục hành chính tại các ngành chức năng và chính quyền địa phương, hoặc khu vực dự án gặp sự cố do thiên tai, biến đổi khí hậu, lún sụt nền móng công trình, hoặc gặp sự cố bất khả kháng khác gây thiệt hại làm chậm tiến độ đã cam kết, Bên B phải kịp thời gửi báo cáo bằng văn bản đến Bên A để xem xét, đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết hoặc cho phép gia hạn thời gian phù hợp để khắc phục sự cố và có giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình.
Điều 8.
Nếu Bên B vi phạm một trong những nội dung đã quy định tại Bản cam kết này mà không có lý do như đã nêu tại Điều 7 và các lý do chính đáng khác, Bên A sẽ căn cứ các điều khoản của Bản cam kết này và các văn bản pháp lý có liên quan khác báo cáo UBND tỉnh ký các Quyết định chấm dứt các hoạt động của dự án, thu hồi đất dự án mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý nào với Bên B, ngoại trừ việc đề nghị UBND tỉnh Quảng Nam xem xét hoàn trả tiền sử dụng đất mà Bên B đã nộp (sau khi thanh toán tiền sử dụng đất mà Bên B phải nộp tương ứng tính đến thời điểm vi phạm cam kết).
Bản cam kết này được lập thành …. bản, mỗi bên giữ 01 bản; 01 bản gửi UBND tỉnh Quảng Nam, 01 bản gửi UBND huyện, thành phố ……….. Các Sở: …………………….., mỗi đơn vị giữ 01 bản. Các bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
- 1Nghị quyết 183/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 183/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3319/QĐ-UBND năm 2012 Quy định về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3319/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết