Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/2015/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5532/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 87/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 – 2020, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng vốn ngân sách nhà nước; đồng thời, làm căn cứ để thực hiện quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm của các cấp.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Cơ quan, tổ chức cá nhân tham gia hoặc liên quan theo quy định của nhà nước trong lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Nguyên tắc chung
Căn cứ tổng mức vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung được Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn cho các công trình dự án, giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh làm chủ đầu tư và tổng mức đối với huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện). Việc phân bổ nguồn vốn được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Thực hiện đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Các công trình, dự án phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; thuộc danh mục đầu tư theo quy hoạch đã được phê duyệt; có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư, xây dựng.
3. Ưu tiên bố trí vốn đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các chương trình, dự án, công trình trọng điểm, các công trình cấp thiết đang đầu tư dở dang; đảm bảo vốn đối ứng cho các dự án ODA, dự án hợp tác công tư (PPP); thanh toán các khoản nợ khối lượng hoàn thành và thu hồi vốn ứng trước; không quyết định đầu tư và bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định rõ cơ cấu nguồn vốn và hiệu quả đầu tư.
4. Bảo đảm tính công khai, minh bạch trong phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trong cân đối của các huyện.
1. Nguyên tắc xác định các tiêu chí và định mức.
a) Các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung được xây dựng năm 2016, là cơ sở ổn định trong giai đoạn từ năm 2016 – 2020.
b) Bảo đảm cân đối hợp lý trong việc đầu tư phát triển trung tâm tỉnh lỵ, thành phố, thị xã, vùng đồng bằng ven biển với tập trung hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, ổn định xã hội.
c) Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, bảo đảm mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
d) Mức vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung của các huyện năm 2016 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2016 - 2020) tối thiểu bằng với mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước được giao trong kế hoạch 2015 theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Các huyện có số điểm liền kề nhau đảm bảo không chênh lệch nhau quá 02 lần, đồng thời, địa phương có số điểm lớn nhất so với địa phương có số điểm nhỏ nhất, chênh lệch nhau không quá 03 lần.
f) Cơ cấu điểm giữa các nhóm tiêu chí chính (trừ tiêu chí bổ sung) phải đảm bảo cân đối hợp lý, không chênh lệch nhau quá lớn.
2. Các tiêu chí phân bổ vốn
Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tập trung trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất) cho các huyện, gồm 05 nhóm sau:
a) Tiêu chí dân số, gồm: Dân số trung bình và số người là dân tộc thiểu số của các huyện.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: Tỷ lệ hộ nghèo và thu phát sinh kinh tế (không bao gồm khoản thu cấp quyền sử dụng đất).
c) Tiêu chí diện tích: Diện tích đất tự nhiên của các huyện.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính gồm: Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); số xã miền núi (khu vực I, II, III), xã Chương trình 257, xã ATK thuộc vùng căn cứ kháng chiến, xã đảo và xã biên giới đất liền.
e) Tiêu chí bổ sung, bao gồm: Tiêu chí thành phố tỉnh lỵ, thành phố, thị xã.
3. Căn cứ xác định số liệu các tiêu chí
a) Về dân số trung bình, dân tộc thiểu số, diện tích, đơn vị hành chính: Theo số liệu niên giám thống kê năm 2014 và điều tra của Ban Dân tộc tỉnh.
b) Số xã miền núi (khu vực I, II, III): Theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc và Chương trình 135.
c) Xã 257: Theo Quyết định 257/2003/QĐ-TTg ngày 03/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
d) Số xã ATK: Theo Quyết định số 229/1999/QĐ-TTg ngày 16/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý bảo vệ các vùng an toàn.
e) Xã biên giới: Các xã có chung đường biên giới quốc gia với nước bạn Lào.
f) Tỷ lệ hộ nghèo: Theo Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Quảng Nam năm 2014.
g) Thu nội địa: Theo Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 (Riêng nguồn thu nội địa huyện Phước Sơn năm 2015 và dự kiến 2016 hụt thu, vì vậy lấy theo nguồn thu thực tế năm 2015 để tính toán).
4. Xác định số điểm của từng tiêu chí
a) Điểm tiêu chí dân số
Điểm dân số trung bình
Số dân trung bình | Điểm |
Dưới 50.000 người | 1,0 |
Cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm | 0,3 |
Điểm về dân tộc thiểu số
Số dân tộc thiểu số | Điểm |
Dưới 500 người | 0,0 |
Từ 500 đến 1.000 người | 0,1 |
Cứ tăng thêm 1.000 người cộng thêm | 0,025 |
b) Điểm tiêu chí trình độ phát triển
Ðiểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo | Điểm |
Dưới 10% | 0,5 |
Từ 10% trở lên, cứ tăng 05% số điểm cộng thêm | 0,15 |
Ðiểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm nguồn thu từ sử dụng đất)
Số thu | Điểm |
Dưới 100 tỷ đồng | 0,50 |
Từ 100 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, cứ 50 tỷ đồng được cộng thêm | 0,10 |
Từ 500 tỷ đồng trở lên, cứ 50 tỷ đồng được cộng thêm | 0,20 |
c) Điểm tiêu chí diện tích tự nhiên
Diện tích tự nhiên | Điểm |
Đến 300 km2 | 2,0 |
Từ 300 đến 500 km2, cứ 100 km2 tăng thêm được cộng thêm | 0,20 |
Từ 500 đến 1.000 km2, cứ 100 km2 được cộng thêm | 0,10 |
Trên 1.000 km2 cứ 100 km2 cộng thêm | 0,05 |
d) Điểm tiêu chí đơn vị hành chính
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Mỗi xã, phường, thị trấn | 0,15 |
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã miền núi, 257, xã ATK (thuộc vùng căn cứ kháng chiến)
Xã miền núi, xã chương trình 257, xã ATK | Điểm |
Mỗi xã | 0,025 |
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã biên giới đất liền, xã đảo
Xã biên giới đất liền, xã đảo | Điểm |
Mỗi xã | 0,05 |
Điểm tiêu chí bổ sung: Đối với thành phố tỉnh lỵ, thành phố, thị xã
Đặc thù | Điểm |
Thành phố tỉnh lỵ | 3,0 |
Thành phố | 2,0 |
Thị xã | 1,0 |
5. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối
a) Xác định số điểm của các huyện.
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính toán tổng cộng số điểm của từng huyện. Tổng số điểm của 18 huyện làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư theo các công thức sau:
(1) Điểm của tiêu chí dân số
- Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số chung của huyện thứ i là Ai .
- Gọi số điểm của dân số của địa phương thứ i là hi.
- Gọi số điểm của số dân là người dân tộc thiểu số của huyện thứ i là ki.
Điểm của tiêu chí dân số huyện thứ i là: Ai = hi + ki.
(2) Điểm của tiêu chí trình độ phát triển
- Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển của huyện thứ i là Bi .
- Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của huyện thứ i là li.
- Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm khoản thu tiền đất) của huyện thứ i là mi.
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển của huyện thứ i là: Bi = li + mi
(3) Điểm của tiêu chí diện tích
Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của huyện thứ i là Ci.
(4) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i là pi
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã miền núi (khu vực I, II, III) xã bãi ngang ven biển, của địa phương thứ i là qi.
- Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã biên giới đất liền, xã đảo của địa phương thứ i là zi
Tổng số điểm tiêu chí đơn vị hành chính của địa phương thứ i là Di:
Di = pi + qi + z i
Điểm của địa phương có tiêu chí bổ sung là Ei.
Gọi tổng số điểm của địa phương thứ i là Xi,
ta có: Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Ei
Gọi tổng số điểm của 18 huyện là Y, ta có:
b) Số vốn đầu tư phát triển định mức cho 1 điểm
Số vốn đầu tư phát triển định mức cho 1 điểm được tính theo công thức sau:
Gọi K là tổng số nguồn vốn đầu tư phát triển được phân bổ trong dự toán ngân sách các huyện (không bao gồm nguồn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất).
Z là số vốn đầu tư phát triển định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
c) Tổng vốn đầu tư phát triển được phân bổ trong dự toán ngân sách các huyện.
Tổng số vốn đầu tư phát triển của từng địa phương được tính theo công thức sau:
Gọi Ui là số vốn trong cân đối: Ui = Z x Xi
5. Điều chỉnh bất hợp lý
Sau khi áp dụng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức trên để tính toán tổng số điểm, đối với các huyện có tổng số điểm nhỏ hơn 08 điểm thì được cân đối điều chỉnh tối thiểu bằng 08 điểm.
Điều 4. Phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh:
Cân đối bố trí vốn theo từng công trình, dự án. Mức bố trí theo tỷ lệ tổng giá trị khối lượng nợ đọng xây dựng cơ bản của từng ngành và các mục tiêu do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi đã hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục theo quy định; trong đó, tập trung cân đối bố trí vốn cho các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng đã phê duyệt quyết toán và các công trình chuyển tiếp cần phải đẩy nhanh tiến độ thi công, để phát huy hiệu quả.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế phân cấp nguồn thu giai đoạn 2017-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát, trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cho phù hợp với cơ chế phân cấp nguồn thu.
2. Vận dụng nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết này để làm cơ sở phân bổ nguồn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách tỉnh.
Điều 6. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 3319/QĐ-UBND năm 2012 Quy định về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 185/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2016 Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 516/QĐ-UBND về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 1163/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 từ nguồn vượt thu 2015 tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 11Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 2Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 257/2003/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 3319/QĐ-UBND năm 2012 Quy định về cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 185/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2016 Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 516/QĐ-UBND về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Quyết định 1163/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 từ nguồn vượt thu 2015 tỉnh Bình Phước
- 13Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 15Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 183/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 183/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra