- 1Quyết định 17/2003/QĐ-BKHCN Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các Đề tài Khoa học và công nghệ và các Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công Nghệ ban hành
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3318/2004/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 31 tháng 08 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 17/2003/QĐ-BKHCN ngày 17-7-2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài Khoa học và Công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước”;
- Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số: 528/CV-SKHCN ngày 16 tháng 8 năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3318/2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
2) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm ĐT, DA.SXTN và những người tham gia thực hiện đề tài, dự án SXTN nào thì không được tham gia Hội đồng tuyển chọn đề tài, dự án SXTN đó (dưới đây gọi tắt là Hội đồng). Trong trường hợp cần thiết, thành viên của Hội đồng có thể là cán bộ đang công tác tại tổ chức đăng ký chủ trì ĐT, DA.SXTN, nhưng không quá một người và không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc thành viên phản biện.
3) Hội đồng xem xét đánh giá hồ sơ theo tiêu chuẩn và thang điểm thống nhất đã được quy định tại Điều 11 của “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN”.
2) Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì dự án SXTN là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng cao nhất, với số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 65/100 điểm, trong đó điểm trung bình về giá trị công nghệ và kinh tế tối thiểu phải đạt 45/65 điểm.
2) Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng. Trong trường họp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp của Hội đồng.
3) Sở KH&CN cử chuyên viên làm thư ký hành chính giúp việc Hội đồng.
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1) Hội đồng thống nhất phương thức làm việc
a) Thư ký giúp việc Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
b) Sở KH&CN đại diện thường trực Hội đồng nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu của các Quy định liên quan đến việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì ĐT, DA.SXTN, bao gồm:
- Quy định “Về việc xác định các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bến Tre”.
- Quy định “Về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các ĐT và DA.SXTN”.
- Quyết định “Về phương thức hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các ĐT khoa học và DA.SXTN cấp tỉnh”.
c) Thư ký giúp việc Hội đồng đọc biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn, thông báo số lượng và danh mục hồ sơ đủ điều kiện Hội đồng đưa vào danh mục xem xét đánh giá.
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện tại các Điều 5, 6, 7 và 8 của Quy định “Về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các ĐT khoa học và DA.SXTN cấp tỉnh”. Trường hợp thiếu văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác như đã quy định tại mục 6, của Quy định “Về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài khoa học và dự án SXTN cấp tỉnh” vẫn được coi là hợp lệ, nhưng không được tính điểm huy động vốn khác.
d) Thành viên Hội đồng (phòng QLKH) thay mặt đơn vị tham gia tuyển chọn thực hiện đề tài, dự án thông qua các hồ sơ tham gia tuyển chọn, cũng như thuyết minh đề cương, đề tài, dự án SXTN.
2) Hội đồng đánh giá tuyển chọn
a) Hội đồng phân công 2 thành viên phản biện nhận xét đánh giá tất cả các hố sơ đăng ký tuyển chọn, chủ trì thực hiện ĐT, DA.SXTN (hồ sơ được gởi trước ít nhất là 3 ngày).
b) Hội đồng nghe các chuyên gia, thành viên Hội đồng phản biện đọc bản nhận xét, phản biện từng chỉ tiêu đánh giá liên quan đến từng hồ sơ gởi văn bản nhận xét, đánh giá cho thư ký Hội đồng.
Ý kiến đánh giá nhận xét bằng văn bản theo các biểu mẫu do cơ quan quản lý về KHCN ban hành.
Các thành viên Hội đồng, thành viên phản biện có trách nhiệm nghiên cứu kỹ, phân tích từng nội dung, thông tin đã kê khai trong hồ sơ đã đăng ký.
c) Thư ký Hội đồng đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng nghiên cứu tham khảo, xác định tổ chức cá nhân trúng tuyển thực hiện chủ trì dự án.
d) Hội đồng thảo luận đánh giá và tiến hành bỏ phiếu đánh giá.
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm điểm từng hồ sơ theo các mẫu do cơ quan quản lý về KHCN ban hành.
Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá từng hồ sơ bằng cách cho điểm theo thang điểm đã quy định được ghi trên phiếu.
Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh giá.
e) Tổng hợp kết quả đánh giá
- Thư ký Hội đồng báo cáo kết quả kiểm phiếu;
- Hồ sơ không trúng tuyển là hồ sơ có điểm trung bình thấp hơn 70/100 điểm đối với ĐT và có điểm trung bình thấp hơn 65/70 điểm đối với DA.SXTN.
- Trường hợp có từ 2 hồ sơ đạt số điểm trung bình của tổng số điểm từ 70/100 điểm trở lên và trong đó điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 50/100 điểm đối với ĐT (hoặc 2 hồ sơ đạt số điểm trung bình của tổng số điểm từ 65/70 điểm), và trong đó điểm trung bình về giá trị công nghệ và kinh tế tối thiểu đạt 45/65 điểm đối với DA.SXTN. Hội đồng xếp thứ tự ưu tiên như sau:
+ Điểm trung bình theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Ưu tiên điểm về giá trị khoa học và thực tiễn (hoặc giá trị công nghệ và kinh tế) đối với các hồ sơ cùng điểm trung bình.
+ Ưu tiên điểm trung bình về giá trị khoa học và thực tiễn (hoặc giá trị công nghệ) cao hơn.
+ Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng khi Chủ tịch hội đồng vắng mặt) đối với các hồ sơ cùng số điểm trung bình và cùng số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn (hoặc giá trị về công nghệ).
Đối với các hồ sơ có cùng số điểm trung bình, điểm về giá trị khoa học và thực tiễn (hoặc giá trị về công nghệ), điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt), thì Giám đốc Sở KH&CN quyết định.
Hội đồng thông qua biên bản về kết quả làm việc và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
3) Góp ý thuyết minh Đề tài, Dự án của đơn vị trúng tuyển
Hội đồng thảo luận để kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong thuyết minh đề tài hoặc thuyết minh Dự án SXTN và những khuyến nghị về kinh phí cho việc thực hiện Đề tài, Dự án SXTN hoặc nêu những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân được lựa chọn (được thông qua Hội đồng xét duyệt đề cương tiếp theo). Hội đồng xét duyệt đề cương chi tiết có thành phần là Hội đồng tuyển chọn trước đó.
Biên bản làm việc của Hội đồng xây dựng theo hướng dẫn do cơ quan quản lý về KHCN ban hành.
- 1Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 2719/2006/QĐ-UBND quy định về việc xác định các đề tài khoa học - công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 76/2006/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ; Dự án sản xuất thử nghiệm tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 17/2003/QĐ-BKHCN Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các Đề tài Khoa học và công nghệ và các Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công Nghệ ban hành
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 2719/2006/QĐ-UBND quy định về việc xác định các đề tài khoa học - công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 76/2006/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ; Dự án sản xuất thử nghiệm tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3318/2004/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và dự án sản xuất thử nghiệm của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 3318/2004/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Tấn Khổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2004
- Ngày hết hiệu lực: 08/09/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực