Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3302/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này hai mươi hai (22) thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3302/QĐ-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, thay thế(2) | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế | |||||
1 | B-BTC-044163-TT | Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
2 | B-BTC-044179-TT | Khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
3 | B-BTC-044183-TT | Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
4 | B-BTC-044201-TT | Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
5 |
| Khai thuế Giá trị gia tăng đối với cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
6 |
| Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
7 |
| Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài. | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
8 |
| Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản) | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
9 |
| Khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
10 |
| Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
B. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế | |||||
1 | B-BTC-081470-TT | Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
2 | B-BTC-081473-TT | Khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
3 | B-BTC-081476-TT | Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
4 | B-BTC-081485-TT | Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
5 | B-BTC-044415-TT | Khai Lệ phí trước bạ nhà đất | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
6 | B-BTC-044282-TT | Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
7 |
| Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
8 |
| Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản) | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
9 |
| Khai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
10 |
| Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
11 |
| Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
12 |
| Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) | Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính | Thuế | Chi cục Thuế |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, thay thế.
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP CỤC THUẾ
…
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THAY THẾ:
1. Thủ tục: Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
++ Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT;
++ Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT;
++ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT;
++ Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT.
++ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
2. Thủ tục: Khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi hoặc khác nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và gửi đến cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
++ Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT;
++ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
3. Thủ tục: Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 03/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế;
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
Mẫu biểu kèm theo:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
4. Thủ tục: Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
-Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý) hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
++ Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT
++ Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 04-1/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo quy định pháp luật về thuế GTGT
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu mẫu số 04/GTGT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế;
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
5. Thủ tục: Khai thuế Giá trị gia tăng đối với cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN
- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính, đồng thời sao gửi tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT, chậm nhất vào ngày thứ hai mươi hàng tháng.
+ Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp Cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của CQT.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;
+ Bảng kê số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất thủy điện mẫu số 01-1/TĐ-GTGT (nếu có - trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhà máy thủy điện tại địa bàn tỉnh, thành phố khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở chính vừa có hoạt động sản xuất thủy điện vừa có hoạt động kinh doanh khác).
+ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương mẫu số 01-2/TĐ-GTGT (nếu có - trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan thuế theo dõi, quản lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất thủy điện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 về Quản lý thuế;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế;
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
- Mẫu biểu đính kèm
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản trực tiếp tại bộ phận một cửa liên thông. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Trường hợp nhóm cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại Cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản hoặc Văn bản nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân cư trú và không cư trú chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú chuyển nhượng bất động sản tại nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản tại nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2013 sửa đổi, bổ sung Luật số 78/2006/QH13;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp nhóm cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN..
++ Bản sao hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
++ Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng hoặc văn bản nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp uỷ quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng uỷ quyền bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của pháp luật.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ nhận chuyển nhượng nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài .
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài .
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản), chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là phần vốn góp, chứng khoán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày văn bản thừa kế, quà tặng là phần vốn góp, chứng khoán có hiệu lực.
+ Cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là tài sản khác thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại Cục Thuế hoặc qua đường bưu điện. Nơi nộp hồ sơ khai thuế như sau:
+ Cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có phần vốn góp. Trường hợp cá nhân đồng thời nhận thừa kế, quà tặng của nhiều loại chứng khoán, phần vốn góp thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
+ Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
++ Tờ khai mẫu số 14/KK-TNCN.
+ Bản chụp giấy tờ pháp lý chứng minh quyền nhận thừa kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế mẫu 14-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 14/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- Trình tự thực hiện: Cá nhân thuộc diện quyết toán theo quy định chuẩn bị hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại bộ phận một cửa của Cục thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN.
++ Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN.
++ Phụ lục mẫu số 09-3/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc).
+ Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan chi trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.
- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm; thu nhập từ đại lý xổ số; thu nhập từ bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-3/PL-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu biểu đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
10. Thủ tục: Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động động sản chuẩn bị hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
- Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân khai thay thuế nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản trực tiếp tại bộ phận một cửa liên thông. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Văn bản ủy quyền khai thuế thay ( nếu có)
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
++ Trường hợp khai thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động sản theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP CHI CỤC THUẾ
…
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ:
1. Thủ tục: Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Chi cục Thuế
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT;
- Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT;
- Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT.
- Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
2. Thủ tục: Khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi hoặc khác nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và gửi đến cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Chi cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
++ Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT;
++ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
3. Thủ tục: Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
- Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Chi cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 03/GTGT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 03/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế;
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Mẫu biểu kèm theo:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
4. Thủ tục: Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
-Trình tự thực hiện:
Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý) hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Chi cục Thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
++ Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT
++Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 04-1/GTGT.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo quy định pháp luật về thuế GTGT
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế GTGT dành cho người nộp thuế tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu mẫu số 04/GTGT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
5. Thủ tục: Khai Lệ phí trước bạ nhà đất
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được nộp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường tại địa phương nơi có nhà, đất. Trường hợp địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà, đất.
Riêng đối với trường hợp tài sản nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản thì hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ không cần phải có tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB. Cơ quan thuế căn cứ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN để tính số tiền lệ phí trước bạ phải nộp của chủ tài sản và ra thông báo theo mẫu 01-1/LPTB.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Chi cục Thuế
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+Thành phần hồ sơ:
++ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo mẫu 01/LPTB
++ Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
++ Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
++ Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Chi cục Thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường theo thời hạn trên.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất theo mẫu 01-1/LPTB;
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có): Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất mẫu số 01/LPTB.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Không có
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn về quản lý thuế
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu biểu kèm theo
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản trực tiếp tại bộ phận một cửa liên thông. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
Trường hợp nhóm cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
+ Cá nhân chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế quà tặng là bất động sản tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại Cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN .
+ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản hoặc Văn bản nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân cư trú và không cư trú chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú chuyển nhượng bất động sản tại nước ngoài .
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản tại nước ngoài .
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai với chủ dự án.
- Cách thức thực hiện: Cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai (hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Chi cục Thuế) hoặc nộp hồ sơ tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.
Trường hợp nhóm cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản và làm thủ tục đồng sở hữu thì cá nhân đại diện khai thuế, các cá nhân khác ký tên xác nhận vào tờ khai mà không bắt buộc từng cá nhân phải khai thuế. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai để xác định nghĩa vụ thuế riêng cho từng cá nhân nhận thừa kế, quà tặng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN.
++ Bản sao hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
++ Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng hoặc văn bản nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp uỷ quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng uỷ quyền bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của pháp luật.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân cư trú và không cư trú chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
+ Cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam không phân biệt nhận thu nhập tại Việt Nam hay nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- Trình tự thực hiện:
Cá nhân thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản), chuẩn bị hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là phần vốn góp, chứng khoán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày văn bản thừa kế, quà tặng là phần vốn góp, chứng khoán có hiệu lực.
+ Cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là tài sản khác thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại Chi Cục Thuế hoặc gửi qua đường bưu điện. Nơi nộp hồ sơ khai thuế như sau:
+ Cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có phần vốn góp. Trường hợp cá nhân đồng thời nhận thừa kế, quà tặng của nhiều loại chứng khoán, phần vốn góp thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
+ Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
++ Tờ khai mẫu số 14/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy tờ pháp lý chứng minh quyền nhận thừa kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế mẫu 14-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 14/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- Trình tự thực hiện: Cá nhân thuộc diện quyết toán theo quy định chuẩn bị hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại bộ phận một cửa của Cục thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN;
++ Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN;
++ Phụ lục mẫu số 09-3/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc).
++ Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN.
++ Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan chi trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.
++ Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
++ Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài kèm theo Thư xác nhận thu nhập năm mẫu số 20/TXN-TNCN.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ.)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm; thu nhập từ đại lý xổ số; thu nhập từ bán hàng đa cấp khai quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-3/PL-TNCN; Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu biểu đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
10. Thủ tục: Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động động sản chuẩn bị hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
- Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân khai thay thuế nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản trực tiếp tại bộ phận một cửa liên thông. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Văn bản ủy quyền khai thuế thay ( nếu có)
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
++ Trường hợp khai thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động sản theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân góp vốn bằng bất động sản chưa phải khai thuế ngay.
+ Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp mà cá nhân đã góp vốn, cá nhân chuẩn bị hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (thông qua việc đầu tư vốn). Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh, chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp tại bộ phận một cửa của Chi cục Thuế nơi có bất động sản góp vốn, hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
++ Hợp đồng góp vốn bằng bất động sản.
+ Trường hợp cá nhân khai thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của pháp luật.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân góp vốn bằng bất động sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN đối với trường hợp góp vốn bằng bất động sản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
-Trình tự thực hiện:
Cá nhân chuyển nhượng bất động sản thuộc diện miễn thuế (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ khai thuế từng lần phát sinh. Cá nhân chuyển nhượng bất động sản thuộc diện miễn thuế nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai với chủ dự án.
- Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại nơi nộp hồ sơ như sau:
+Trường hợp cá nhân chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ khai thuế cùng hồ sơ chuyển nhượng bất động sản tại bộ phận một cửa liên thông. Trường hợp ở địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì nộp hồ sơ trực tiếp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng.
+Trường hợp cá nhân chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì khai thuế tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần :
++ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN.
++ Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp bản sao hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
++ Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp uỷ quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng uỷ quyền bất động sản.
++ Trường hợp cá nhân khai thuế theo thuế suất 25% trên thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì nộp hồ sơ xác định giá vốn và chứng từ hợp pháp xác định các chi phí liên quan.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
++ Trường hợp chuyển nhượng bất động sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân phải kèm theo các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của pháp luật.
++ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn thuế đối với chuyển nhượng bất động sản theo từng trường hợp cụ thể sau:
+++ Đối với trường hợp chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau thì hồ sơ miễn thuế đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
· Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa vợ với chồng cần một trong các giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định của Tòa án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường hợp chia nhà do ly hôn, hợp nhất quyền sở hữu do tái hôn).
· Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ cần có một trong hai giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Giấy khai sinh.
Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền.
· Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi cần có một trong hai giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền.
· Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa ông nội, bà nội với cháu nội cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu nội và bản sao Giấy khai sinh của bố cháu nội; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội.
· Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu ngoại và bản sao Giấy khai sinh của mẹ cháu ngoại; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
· Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa anh, chị, em ruột với nhau cần có giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác chứng minh có quan hệ huyết thống.
· Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể cần có giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ với con rể.
Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng được miễn thuế nêu trên nhưng người chuyển nhượng không có Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng làm căn cứ để xác định thu nhập được miễn thuế.
+++ Đối với trường hợp cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì giấy tờ chứng minh miễn thuế là bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức miễn, giảm tiền sử dụng đất.
+++ Đối với trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất thì giấy tờ chứng minh miễn thuế là Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Bản sao các giấy tờ đối với các trường hợp chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế nêu trên phải có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp không có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã thì người chuyển nhượng phải xuất trình bản chính để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu.
+++ Đối với trường hợp cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định thì trên Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN cá nhân tự khai thu nhập được miễn thuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định đối với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) thuộc diện được miễn thuế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 11-1/TB-TNCN.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, thay thế.
- 1Quyết định 2815/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 2040/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 4783/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 1377/QĐ-BGDĐT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Quyết định 1194/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 1500/QÐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 85/2011/TT-BTC hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2815/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 11Quyết định 2040/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 4783/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
- 14Quyết định 1377/QĐ-BGDĐT năm 2015 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 15Quyết định 1194/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
Quyết định 3302/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 3302/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra