- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2014/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 26 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ HỌC SINH BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC- BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 45/TTr-SGD&ĐT ngày 13 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kom Tum, cụ thể như sau:
1. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở có đủ các điều kiện:
a. Bản thân, bố mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
b. Bản thân đang học tập tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc trường tiểu học, trung học cơ sở công lập khác ở các xã đặc biệt khó khăn hoặc các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
c. Có nhà xa trường hoặc quãng đường đi từ nhà đến trường có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất đá, lầy lội) nên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày;
- Trường hợp nhà xa trường: Quãng đường đi từ nhà đến trường phải có khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở.
- Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Quãng đường đi từ nhà đến trường phải có khoảng cách từ 2 km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 3 km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở và có địa bàn thường trú theo phụ lục đính kèm.
2. Tỷ lệ học sinh dân tộc Kinh không quá 10% chỉ tiêu học sinh bán trú hàng năm của trường phổ thông dân tộc bán trú.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a. Chỉ đạo việc tổ chức xét duyệt và phê duyệt học sinh bán trú của các trường trên địa bàn từng năm học đúng quy định hiện hành.
b. Thống kê số lượng học sinh bán trú của các trường trên địa bàn từng năm học gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu, làm cơ sở cho việc xây dựng kinh phí và thực hiện chính sách.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a. Tổng hợp số lượng học sinh bán trú của các huyện, thành phố, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh bán trú của các trường từng năm học.
b. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố kiểm tra, đôn đốc việc xét duyệt, phê duyệt học sinh bán trú đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban hành tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum và Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về bổ sung trường và địa bàn xét học sinh bán trú.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
ĐỊA BÀN THƯỜNG TRÚ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐƯỢC XÉT HỌC SINH BÁN TRÚ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Huyện, thành phố | Xã | Tên trường | Tên thôn, làng |
Kon Tum | Đăk Rơ Wa | Tiểu học Nguyễn Thái Bình | Kon Klor. |
THCS Phạm Hồng Thái | Kon Tum Kơ Nâm; Kon Tum Kơ Pâng; Kon Klor. | ||
Đăk Blà | Tiểu học Bế Văn Đàn | Kon Drei. | |
Đăk Hà | Ngọc Réo | Tiểu học Trần Quốc Toản | Kon Braih; Kon Sơ Tiu. |
Tiểu học Lê Hồng Phong | Kon Krớt; Kon Hơ Drế; Kon Jong. | ||
PT DTBT THCS Ngọc Réo | Kon Braih; Kon Sơ Tiu; Kon Krớt; Kon Hơ Drế; Kon Jong. | ||
Đăk Pxi | Tiểu học Nguyễn Văn Cừ | Thôn 3 (Đăk Rơ Wang); Thôn 4 (Kon Tú). | |
Tiểu học Tô Vĩnh Diện | Thôn 8 (Kon Pao); Thôn 9 (Long Đuân); Thôn 13 (Kon Pao Kram). | ||
PT DTBT THCS Đăk Pxy | Thôn 3 (Đăk Rơ Wang); Thôn 4 (Kon Tú); Thôn 5 (Linh La); Thôn 8 (Kon Pao). | ||
Đăk Tô | Pô Kô | THCS Pô Kô | Kon Tu Dốp 1; Dăk Rao Nhỏ. |
Ngọc Tụ | Tiểu học Ngọc Tụ | Đăk Nu; Kon Pring. | |
THCS Ngọc Tụ | Kon Pring. | ||
Văn Lem | THCS Văn Lem | Tê Rông; Đăk Xanh; Măng Rương; Tê Pên, Đăk Siêng. | |
Đăk Rơ Nga | PT DTBT THCS Đăk Rơ Nga | Đăk Manh 1; Đăk Pung. | |
Đăk Trăm | THCS Đăk Trăm | Đăk Hà; Đăk Dring; Đăk Rò | |
Tu Mơ Rông | Đăk Hà | Tiểu học xã Đắk Hà | Kon Tun. |
THCS Bán trú DTTS Tu Mơ Rông | Đăk Hà; Tu Mơ Rông; Đăk Siêng, Kon Tun; Đăk Pơ Trang; Kon Linh; Ty Tu. | ||
THCS xã Đăk Hà | Đăk Hà; Đăk Siêng, Tu Mơ Rông; Kon Tun; Đăk Pơ Trang; Kon Linh; Ty Tu | ||
Đăk Na | PT DTBT THCS xã Đăk Na | Đăk Rê 2; Ba Ham; Mô Pành 1; Đăk Rê 1; Đăk Riếp 1; Kon Sang. | |
Đăk Rơ Ông | Tiểu học xã Đăk Rơ Ông | Đăk Plò; Ngọc Năng 1; Mô Pành Kon Hia 1; Kon Hia 2; Kon Hia 3; La Giông. | |
THCS xã Đăk Rơ Ông | Lá Giông; Ngọc Năng 1. | ||
Đăk Sao | Tiểu học xã Đăk Sao | Năng Lớn 1; Năng Lớn 2; Năng Nhỏ 1; Kạch Lớn 1; Năng Nhỏ 2. | |
PT DTBT THCS xã Đăk Sao | Năng Nhỏ 1; Năng Nhỏ 2; Năng Lớn 1; Năng Lớn 2. | ||
Đăk Tơ Kan | Tiểu học xã Đăk Tơ Kan | Kon H Nông: Đăk Trang; Tê Xô Trong; Tê Xô Ngoài. | |
Măng Ri | PT DTBT Tiểu học xã Măng Ri | Pu Tá; Long Hy; Dăk Dơn; Long láy; Chum Tam. | |
PT DTBT THCS xã Măng Ri | Pu Tá; Đăk Dơn; Long Hy; Long láy. | ||
Ngọc Lây | PT DTBT Tiểu học xã Ngọc Lây | Đăk Kinh 2; Xô Xia 1; Đăk Pré; Mô Za; Đăk Kinh; Măng Rương 2; Tu Bung. | |
PT DTBT THCS xã Ngọc Lây | Mô Za; Lộc Bông; Đăk Pré Măng Rương 2; Tu Bung. | ||
Ngọc Yêu | PT DTBT Tiểu học xã Ngọc Yêu | Long Láy 1; Long Láy 2: Long Láy 3; Ba Tu 1; Ba Tu 3. | |
PT DTBT THCS xã Ngọc Yêu | Ba Tu 1; Ba Tu 3; Long Láy 1; Long Láy 2; Long Láy 3; Tam Rin. | ||
Tê Xăng | PT DTBT THCS xã Tê Xăng | Đăk Viên. | |
Tu Mơ Rông | Tiểu học xã Tu Mơ Rông | Tu Cấp; Văn Sang; Đăk Neng; Đăk Ka. | |
PT DTBT THCS xã Tu Mơ Rông | Long Leo; Đăk Chum 1. | ||
Văn Xuôi | PT DTBT THCS xã Văn Xuôi | Ba Khen; Long Tro; Đăk Văn 3; Đăk ling; Đăk Văn 1. | |
Ngọc Hồi | Đăk Ang | Tiểu học Kim Đồng | Ja Tun; Đăk Sút 1 |
Tiểu học Đăk Ang | Long Zôn; Đăk Giá 2; Chà Nội 1 thuộc xã Đăk Dục; Đăk Giấc thuộc xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei. | ||
THCS Ngô Quyền | Long Zôn; Chà Nội 1; Đăk Nai thuộc xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei. | ||
Đăk Dục | Tiểu học Lê Văn Tám | Nông Kon; Đăk Răng; Đăk Ba; Dục Nhầy 2. | |
Tiểu học Đăk Dục | Chà Nhầy; Dục Nhầy 1. | ||
Đăk Nông | Tiểu học Đăk Nông | Chà Nội 2; Dục Nội. | |
Đăk Xú | Tiểu học Đăk Xú | Đăk Nông; Thung Nhai; Đăk Long; Đăk Giao; Phi pháp. | |
THCS Lê Hồng Phong | Ngọc Phúc; Ngọc Yên; Thung Nai. | ||
Sa Loong | Tiểu học Nguyễn Huệ | Đăk Vang | |
Bờ Y | Tiểu học Bế Văn Đàn | Bắc Phong; Ngọc Hải; Kon Khôn. | |
THCS Bờ Y | Ngọc Hải; Iệc; Đăk Răng và Ngọc Tiến của xã Đăk Xú | ||
Sa Thầy | Ia Dal | Tiểu học Tô Vĩnh Diện | Thôn 4. |
Ia Tơi | Tiểu học Lê Quý Đôn | Thôn 9. | |
Ia Dom | Tiểu học Nguyễn Du | Thôn 1; Thôn 2. | |
Sa Bình | Tiểu học Lê Văn Tám | Bình Long. | |
PT DTBT THCS Hai Bà Trưng | Làng Kà Bây; Làng Lung Leng | ||
Mô Ray | PT DTBT Tiểu học Lý Thường Kiệt | Đội 3 (Công ty 78) | |
PT DTBT THCS Nguyễn Huệ | Làng Grập, làng Xộp. | ||
Hơ Moong | Tiểu học Trần Quốc Toản | Tân Sang | |
Ya Tăng | THCS Trần Hưng Đạo xã Ya Tăng | Làng Trâp | |
Đăk Glei | Đăk Long | Tiểu học Đăk Long | Dục Lang; Vai Trang; Pênh BLoong. |
PT DTBT THCS Đăk Long | Dục Lang; Vai Trang; Pênh Bloong. | ||
Đăk Kroong | THCS Đăk Kroong | Đăk Túc; Nú Vai; Cụm Đăk Xa – thôn Đăk Bo. | |
Đăk Nhoong | Tiểu học Đăk Nhoong | Đăk Ga; Đăk Ung. | |
PT DTBT THCS Đăk Nhoong | Đăk Ga; Đăk Ung. | ||
Đăk Man | Tiểu học Đăk Man | Măng Khên. | |
PT DTBT THCS Đăk Man | Đông Nây. | ||
Xốp | Tiểu học xã Xốp | Đăk Xây; Long Ri; Kon Liêm | |
THCS xã Xốp | Xốp Nghét. | ||
Đăk Blô | Tiểu học Đăk Blô | Lau Mưng. | |
THCS Đăk Blô | Đăk Book. | ||
Đăk Choong | PT DTBT TH Đăk Choong | Đăk Lây; La Lua; Kon Brỏi. | |
PT DTBT THCS Đăk Choong | Bê Rê. | ||
Mường Hoong | Tiểu học Mường Hoong | Làng Đung; Tân Túc. | |
PT DTBT THCS Mường Hoong | Tân Túc; Tu Hôn; Xa úa; Mô Po. | ||
Ngọc Linh | Tiểu học Ngọc Linh | Đăk Dít; Đăk Dã; Tu Dốp; Long Năng; Kon Tua, | |
PT DTBT THCS Ngọc Linh | Kon Tua; Tu Dốp; Tu Dốp; Tu Chiêu; Đăk Ia; Long Năng; Tu Kú; Tân út; Tu Rang; Lê Vân; Lê Ngọc; Đăk Nai. | ||
Đăk Môn | Tiểu học Đăk Môn | Đăk Tum; Kon Boong; Nú Kon; Măng Lon | |
THCS Đăk Môn | Proong Mỹ; Ri Nầm; Ri Mẹt; Đăk Xam; Lanh Tôn. | ||
Kon Rẫy | Đăk Ruồng | THCS Đăk Ruồng | Thôn 10, Thôn 11. |
Đăk Tơ Re | THCS Đăk Tơ Re | Thôn 3. | |
Đăk Pne | PT DTBT Tiểu học Đăk Pne | Thôn 1; thôn 2; thôn 3; thôn 4. | |
PT DTBT THCS Đăk Pne | Thôn 1; thôn 2; thôn 4. | ||
Đăk Kôi | Tiểu học Đăk Kôi | Thôn 10; thôn 9. | |
PT DTBT THCS Đăk Kôi | Thôn 5; thôn 6; thôn 7; thôn 8; thôn 9; thôn 10. | ||
Kon Plong | Xã Hiếu | PT DTBT THCS Xã Hiếu | Tu Cần, Vi Choong. |
Đăk Ring | PT DTBT Tiểu học Đăk Ring | Đăk Doa; Măng Lây. | |
PT DTBT THCS Đăk Ring | Đăk Sao; Ngọc Hoàng; Ngọc Ring | ||
Đăk Long | PT DTBT THCS Đăk Long | Kon Leng 1. | |
Đăk Nên | PT DTBT THCS Đăk Nên | Tu Ngú | |
Măng Bút | PT DTBT Tiểu học Măng Bút 1 | Đăk Pông; Đăk Pleng. | |
PT DTBT THCS Măng Bút | Đăk Pông 1; Đăk Pleng 2; Ngọc Mỏ. | ||
Pờ Ê | PT DTBT THCS Pờ Ê | Vi Klâng 1; Vi Klâng 2; Vi Ô Lắc | |
Ngọc Tem | PT DTBT THCS Ngọc Tem | Điek Cua. |
- 1Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019
- 1Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 17/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2019
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 33/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực