- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2014/QĐ-UBND | Long An, ngày 01 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa-Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 10 về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt, đổi tên 24 con đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Ủy ban nhân dân thị xã Kiến Tường tổ chức thực hiện, gắn biển tên đường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND thị xã Kiến Tường, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG CỦA THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG, TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường cũ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Nền rộng (m) | Mặt rộng (m) | Kết cấu | Tên đường mới | Tóm tắt tiểu sử |
I. PHƯỜNG 1, 2 | |||||||||
1 | Đường số 6 Khu 2 ao | Quốc lộ 62 | Đường Lê Quốc Sản | 179 | 12 | 6,5 | Bê tông nhựa | Võ Văn Thành | Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1950 - 1973), quê quán: xã Thạnh Phước, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. |
2 | Đường số 2 Khu 2 ao | Đường số 7 | Đường Lý Thường Kiệt | 128 | 12 | 6,5 | Bê tông nhựa | Trần Văn Hoàng | Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (không rõ năm sinh, mất năm 1963), quê quán: xã Hưng Điền, huyện Tân Hưng, tỉnh Long An, tham gia cách mạng với nhiều chiến công. |
3 | Đường số 3 Khu 2 ao | Đường số 7 | Đường Lê Duẩn | 201,62 | 12 | 6,5 | Bê tông nhựa | Lê Văn Dảo | (1932 - 1998), quê quán: xã Nhơn Ninh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, nguyên Trưởng ty An ninh tỉnh Kiến Tường, Chính ủy Biên phòng Long An, Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy Mộc Hóa (1978 - 1991). |
4 | Đường số 4 | Đường Nguyễn Thành A | Đường Lý Thường Kiệt | 553 | 17 | 7 | Bê tông nhựa | Trần Văn Giàu | Nhà hoạt động cách mạng, nhà khoa học, nhà nghiên cứu lịch sử, triết học, nhà giáo Việt Nam (1911 - 2010), quê quán: xã An Lục Long, huyện Châu Thành, Long An, Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ, lãnh đạo Cách mạng tháng Tám 1945 ở miền Nam, Chủ tịch Ủy ban Hành chính Kháng chiến Nam Bộ (9/1945). |
5 | Đường số 5 | Đường Nguyễn Thành A | Đường Bạch Đằng | 1171,3 | 24 | 12 | Bê tông nhựa | Nguyễn Tri Phương | Đại danh thần yêu nước (1800 - 1873), quê quán: huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Tổng chỉ huy quân đội Triều Nguyễn chống quân Pháp xâm lược ở các mặt trận Đà Nẵng (1858), Gia Định (1861) và Hà Nội (1873). Đêm 19, rạng sáng ngày 20/11/1873, Pháp đánh úp thành Hà Nội, ông bị trọng thương, sau đó đã tuyệt thực và mất ngày 20/12/1873. |
6 | Đường số 1 Khu 2 ao | Đường Lê Lợi | Đường Lê Duẩn | 247,18 | 15 | 7 | Bê tông nhựa | Bùi Thị Của | Mẹ Việt Nam anh hùng (1927 - 1969), quê quán: xã Bình Hiệp, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 4 con là liệt sĩ. |
7 | Đường số 7 Khu 2 ao | Đường số 1 | Kênh nông trường | 263,13 | 12 | 6,5 | Bê tông nhựa | Nguyễn Quang Đại | Nghệ nhân tiền phong nhạc lễ, nhạc tài tử Nam Bộ, sinh năm 1858 không rõ năm mất, quê quán: tỉnh Quảng Trị, có công khai sáng ra bộ môn đờn ca tài tử và nhạc lễ Nam Bộ mang đậm nét đặc thù bản sắc văn hóa dân tộc cuối thế kỷ 19. |
8 | Đường số 8 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường số 10 | 220 | 12 | 6 | Bê tông nhựa | Lê Thị Đến | Mẹ Việt Nam anh hùng (1902 - 2012), quê quán: xã Bình Hiệp, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 4 con là liệt sĩ. |
9 | Đường số 9 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường số 10 | 231,91 | 12 | 6 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Hồng | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1951 - 1970), quê quán: xã Tuyên Bình, huyện Mộc Hóa (nay là huyện Vĩnh Hưng), tỉnh Long An. |
10 | Đường số 10 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Nguyễn Thành A | 286,97 | 17 | 8 | Bê tông nhựa | Huỳnh Công Thân | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1923 - 2003), quê quán: xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, nguyên Tỉnh đội trưởng, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND tỉnh Long An, có công trong thực hiện chủ trương khai thác Đồng Tháp Mười. |
II. PHƯỜNG 3 | |||||||||
11 | Đường số 1 | Đường số 11A | Đường cặp rạch Cá Rô | 285,34 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Lưu Văn Tế | (1915 - 1980), quê quán: xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, Ủy viên Thường vụ Huyện ủy Mộc Hóa, Phó chủ tịch Ủy ban kháng chiến Hành chánh huyện Mộc Hóa năm 1953, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Long An (12/1976- 1977). |
12 | Đường số 3 | Đường số 14 | Đường số 11A | 169 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Kỷ | Mẹ Việt Nam anh hùng (1910 - 2005), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 4 con là liệt sĩ. |
13 | Đường số 5 | Đường số 14 | Đường cặp rạch Cá Rô | 161,3 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Văn Tịch | Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ chống Pháp (1931 - 1975), quê quán: xã An Vĩnh Ngãi, thành phố Tân An, tỉnh Long An, tham gia đánh trận Đồn Ông Tờn tháng 3/1953, Đại đội trưởng Đặc công Tiểu đoàn 303. |
14 | Đường số 10A | Đường số 11B | Đường số 8 | 211,9 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Trần Thị Biền | Mẹ Việt Nam anh hùng (1921 - 2000), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có chồng và 2 con là liệt sĩ. |
15 | Đường số 10B | Đường số 11 B | Đường số 8 | 207,2 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Song | Mẹ Việt Nam anh hùng (1900 - 1999), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 3 con là liệt sĩ. |
16 | Đường số 11A và đường số 7 | Đường Cầu Dây cũ | Đường số 10 A | 905,94 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Nguyễn Đình Chiểu | (1822 - 1888), quê quán: làng Tân Thới, tổng Bình Trị Thượng, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình, tỉnh Gia Định, là nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam trong thời kỳ chống Pháp với bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” bất hủ. |
17 | Đường số 11B | Đường số 11A | Đường cặp rạch Cá Rô | 366 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Phan Đình Phùng | Nhà yêu nước, nhà thơ (1847 - 1895), quê quán: làng Đông Thái, huyện La Sơn nay là làng Đông Thái, xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, lãnh tụ cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Hương Khê trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ 19. |
18 | Đường 12 | Đường số 3 | Đường số 7 | 299,58 | 14 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Lẹ | Mẹ Việt Nam anh hùng (1918 - 1999), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 3 con là liệt sĩ. |
19 | Đường số 13 A | Đường số 3 | Đường số 12 | 258,81 | 14 | 9 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Diện | Mẹ Việt Nam anh hùng (1906 - 1988), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có 4 con là liệt sĩ. |
20 | Đường 13 B | Đường số 1 | Đường số 3 | 119 | 12 | 8 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thị Tư | Mẹ Việt Nam anh hùng (1921 - 1966), quê quán: xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An, có chồng và 3 con là liệt sĩ. |
21 | Đường số 14 | Đường Hùng Vương | Quốc lộ 62 (Đường Đôi) | 577,15 | 23 | 14 | Bê tông nhựa | Võ Văn Tần | Nhà cách mạng (1894 - 1941), quê quán: làng Đức Hòa (nay là xã Đức Hòa Thượng), huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, tham gia hoạt động yêu nước vào An Nam Cộng sản Đảng năm 1959, vào Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930, nguyên Bí thư Huyện ủy Đức Hòa cùng với Châu Văn Liêm tham gia chỉ đạo cuộc biểu tình ngày 4/6/1930, Bí thư Xứ ủy Nam kỳ và ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1937. Bị Pháp bắt và xử bắn tại Hóc Môn ngày 28/8/1941. |
22 | Đường số 15 | Đường Hùng Vương | Đường số 11B | 193 | 16 | 9 | Bê tông nhựa | Lê Văn Tao | Liệt sĩ (1916 - 1970), quê quán: xã Thuận Nghĩa Hòa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An, nguyên Tư lệnh phó Quân khu 8 (Sư đoàn Trưởng Sư 330). |
23 | Đường số 8 nối dài đường cặp rạch Cá Rô và đường cặp sông Vàm Cỏ Tây. | Quốc lộ 62 | Đường số 14 | 1445,8 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Nguyễn Hữu Thọ | Luật sư (1910 - 1996), quê quán: thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, nguyên Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTDTGP Miền Nam Việt Nam, quyền Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. |
24 | Đường vào Cầu Dây cũ | Quốc lộ 62 | Đường cặp rạch Cá Rô | 333 | 16 | 9 | Đá 0 x 4 | Châu Văn Liêm | Nhà cách mạng (1902 - 1930), quê quán: làng Thới Thạnh, quận Ô Môn, tỉnh Cần Thơ, một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản năm 1930, lãnh đạo cuộc biểu tình “chống sưu cao, thuế nặng” lớn nhất Nam Bộ tại Đức Hòa, Long An ngày 4/6/1930 và đã hi sinh anh dũng. |
- 1Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2013 về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 5Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 6Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2014 công bố việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh và tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đổi tên đường 7/5 thành đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 336/NQ-HĐND năm 2014 về đổi tên đường 7/5 thành đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 353/2010/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt IV
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2013 về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 145/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 8Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 9Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
- 10Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2014 công bố việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh và tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 11Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đổi tên đường 7/5 thành đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 336/NQ-HĐND năm 2014 về đổi tên đường 7/5 thành đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Nghị quyết 353/2010/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt IV
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- Số hiệu: 33/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực