- 1Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung chuẩn công nghệ ngành chế biến mủ từ cây cao su vào Quyết định 08/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2009 về bổ sung Quy trình đánh giá trình độ công nghệ ngành chế biến mủ từ cây cao su vào Quyết định 884/QĐ-CT.UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2014/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 01 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2011/QĐ-UBND NGÀY 07/4/2011 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 529/TTr-SKHCN ngày 23/6/2014 và Báo cáo số 653/BC-SKHCN ngày 23/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bình Thuận như sau:
Sửa đổi, bổ sung Điều 3:
“Điều 3. Các hình thức đầu tư trực tiếp, chuẩn công nghệ và quy trình đánh giá trình độ công nghệ được áp dụng
1. Các hình thức đầu tư trực tiếp:
a) Đầu tư mới nhà máy có thiết bị công nghệ hiện đại, sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu;
b) Đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ hoặc đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới với công nghệ hiện đại nhằm mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (sau đây gọi chung là đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất).
2. Chuẩn công nghệ:
Doanh nghiệp được xem xét hỗ trợ phải có công nghệ đạt chuẩn sau đây:
a) Sản xuất nước khoáng Vĩnh Hảo: đầu tư mới nhà máy, đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ công nghệ tiên tiến, với hệ số đóng góp công nghệ từ 0,65 trở lên và tổng số điểm các thành phần công nghệ tối thiểu bằng 75 điểm;
b) Chế biến thủy sản hàng khô, sản xuất nước mắm, chế biến quả thanh long, bảo quản quả thanh long sau thu hoạch (kể cả công nghệ chiếu xạ, gia nhiệt khử trùng cho quả thanh long xuất khẩu): đầu tư mới nhà máy, đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ công nghệ trung bình tiên tiến, với hệ số đóng góp công nghệ từ 0,5 trở lên, tổng số điểm các thành phần công nghệ tối thiểu bằng 60 điểm;
c) Chế biến thủy sản hàng đông lạnh:
- Đầu tư mới nhà máy đạt mức chuẩn trình độ công nghệ quy định tại Điểm a Khoản này;
- Đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ công nghệ trung bình tiên tiến, với hệ số đóng góp công nghệ từ 0,5 trở lên, tổng số điểm các thành phần công nghệ phải đạt tối thiểu bằng 70 điểm;
d) Chế biến mủ từ cây cao su:
- Đầu tư mới nhà máy đạt mức chuẩn trình độ công nghệ quy định tại Điểm a Khoản này;
- Đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt mức chuẩn trình độ công nghệ quy định tại Điểm b Khoản này.
3. Quy trình đánh giá trình độ công nghệ: theo nội dung, phương pháp đánh giá trình độ công nghệ sản xuất quy định tại Thông tư số 04/2014/TT- BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính tập huấn, hướng dẫn nội dung và phương pháp đánh giá trình độ công nghệ sản xuất, phương pháp xác định mức chuẩn trình độ công nghệ sản xuất theo quy định tại Quyết định này cho các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành: Quyết định số 884/QĐ-CT.UBND ngày 12/4/2005 ban hành quy trình đánh giá trình độ công nghệ các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm lợi thế tỉnh Bình Thuận, Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 02/01/2007 quy định phương pháp đánh giá trình độ công nghệ và mức chuẩn trình độ công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 về phương pháp đánh giá công nghệ và chuẩn công nghệ đối với ngành bảo quản quả thanh long sau thu hoạch, Quyết định số 3484/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 về phương pháp đánh giá công nghệ chế biến mủ từ cây cao su, Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 về chuẩn công nghệ đối với ngành chế biến mủ từ cây cao su, Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 quy định điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ - thiết bị đối với ngành dịch vụ chiếu xạ, gia nhiệt khử trùng cho quả thanh long và ngành sản xuất sản phẩm quả thanh long chế biến.
2. Bãi bỏ Điều 6 của Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các doanh nghiệp liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung chuẩn công nghệ ngành chế biến mủ từ cây cao su vào Quyết định 08/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 418/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2009 về bổ sung Quy trình đánh giá trình độ công nghệ ngành chế biến mủ từ cây cao su vào Quyết định 884/QĐ-CT.UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 947/QĐ-UB-NN năm 2000 về chính sách hỗ trợ trang bị máy cày đa chức năng loại nhỏ trong công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017
- 1Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung chuẩn công nghệ ngành chế biến mủ từ cây cao su vào Quyết định 08/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 3484/QĐ-UBND năm 2009 về bổ sung Quy trình đánh giá trình độ công nghệ ngành chế biến mủ từ cây cao su vào Quyết định 884/QĐ-CT.UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 418/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Thông tư 04/2014/TT-BKHCN hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 947/QĐ-UB-NN năm 2000 về chính sách hỗ trợ trang bị máy cày đa chức năng loại nhỏ trong công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND
- Số hiệu: 33/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực