- 1Quyết định 34/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2006/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2006 |
VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ CAMPUCHIA VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0%
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Bản Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia về các mặt hàng nông sản có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam bằng 0% ký ngày 03 tháng 8 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 44/TTg-QHQT ngày 18 tháng 8 năm 2006 về thỏa thuận hàng nông sản Campuchia được miễn thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hai nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm) gồm: gạo và lá thuốc lá khô. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% của các nhóm mặt hàng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô theo hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%. Riêng đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu hạn ngạch thuế quan do Bộ Thương mại cấp theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006.
Điều 3. Hàng hóa nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này được thông quan qua các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp cửa khẩu quốc gia nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng số lượng hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế trừ đi số lượng hàng nhập khẩu của từng mặt hàng có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S – C/O form S).
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA
(Kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BTM ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)
TT | TÊN HÀNG | MÃ SỐ HÀNG HÓA | TỔNG LƯỢNG NĂM 2006 | TỔNG LƯỢNG NĂM 2007 | TỔNG LƯỢNG NĂM 2008 TRỞ ĐI |
I | Gạo |
| 30.000 tấn | 100.000 tấn | Sẽ công bố sau khi Bộ Thương mại Việt Nam ký thỏa thuận với Bộ Thương mại Campuchia |
1 | Gạo thơm nguyên hạt | 1006.30.11.00 | |||
2 | Gạo thơm không quá 5% tấm | 1006.30.12.00 | |||
3 | Gạo thơm trên 5% đến 10% tấm | 1006.30.13.00 | |||
4 | Gạo thơm trên 10% đến 25% tấm | 1006.30.14.00 | |||
5 | Gạo thơm khác | 1006.30.19.00 | |||
6 | Gạo nếp | 1006.30.30.00 | |||
II |
| 1.000 tấn | 3.000 tấn | ||
1 | Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.10.00 | |||
2 | Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.20.00 | |||
3 | Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.30.00 | |||
4 | Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.90.00 |
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BTMngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)
TT | Phía Việt Nam | Phía Campuchia |
1 | Lê Thanh (tỉnh Gia Lai) | An Đông Pếch (tỉnh Rattanakiri) |
2 | Buprăng (tỉnh Đắc Nông) | Ô răng (tỉnh Modokiri) |
3 | Bo Nuê (tỉnh Bình Phước) | Xnun (tỉnh Cro Chê) |
4 | Xa mát (tỉnh Tây Ninh) | Trapeng Phlong (tỉnh Công Pông Chàm) |
5 | Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh) | Đa (tỉnh Công Pông Chàm) |
6 | Cà Tum (tỉnh Tây Ninh) | Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm) |
7 | Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh) | Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm) |
8 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) | Ba vét (tỉnh Xvay Riêng) |
9 | Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) | Bos mon (tỉnh Xvay Riêng) |
10 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) | Pray Vo (tỉnh Xvay Riêng) |
11 | Vàm Đồn (tỉnh Long An) | Sre Barang (tỉnh Xvay Riêng) |
12 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) | Bon Tia Chak Cray (tỉnh Pray Veng) |
13 | Sông Tiền (Vĩnh Xương tỉnh An Giang và Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) | Caôm Samno (tỉnh Cang Đan) Côc Rô Ca (tỉnh Ta Keo) |
14 | Khánh Bình (tỉnh An Giang) | Chrây Thum (tỉnh Cang Đan) |
15 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) | Phnomdon (tỉnh Ta Keo) |
16 | Xà Xỉa (tỉnh Kiên Giang) | Lốc (tỉnh Cam Pốt) |
- 1Quyết định 07/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào với thuế suất nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 22/2006/QĐ-BTM sửa đổi Quyết định 07/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 34/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Quyết định 03/2007/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2007 đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Công văn số 5233/TM-XNK ngày 15/10/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của mã hàng hoá 1005
- 6Công văn số 5234/TM-XNK ngày 15/10/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của mà hàng hoá số 1005
- 7Công văn số 5188/TM-XNK ngày 06/10/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của mã số hàng hoá 5201, 5202, 5203
- 8Quyết định 11/2007/QĐ-BCT về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 và 2009 đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 34/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 10/2007/QĐ-BCT bổ sung tổng lượng hạn ngạch thuế quan lá thuốc lá khô tại Phụ lục 1 Quyết định 33/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 07/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào với thuế suất nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Thông tư 04/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 12/2006/ NĐ-CP thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 22/2006/QĐ-BTM sửa đổi Quyết định 07/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Quyết định 34/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Quyết định 03/2007/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2007 đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 6Quyết định 2111/QĐ-BTM đính chính Quyết định 33/2006/QĐ-BTM và thu hồi Quyết định 34/2006/QĐ-BTM về nhập khẩu hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành
- 7Công văn số 5233/TM-XNK ngày 15/10/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của mã hàng hoá 1005
- 8Công văn số 5234/TM-XNK ngày 15/10/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của mà hàng hoá số 1005
- 9Công văn số 5188/TM-XNK ngày 06/10/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của mã số hàng hoá 5201, 5202, 5203
- 10Nghị định 29/2004/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại
- 11Quyết định 11/2007/QĐ-BCT về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 và 2009 đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 33/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- Số hiệu: 33/2006/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2006
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Phan Thế Ruệ
- Ngày công báo: 04/01/2007
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 19/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 15/11/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực