Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 33/2002/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 22 Tháng 07 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Căn cứ nghị định số 29/CP ngày 30 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo - Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ số 24/2002/TTLT-BGDĐT-BTCCBCP ngày 29/4/2002 hướng dẫn việc xét tuyển dụng công chức giáo viên phổ thông, mầm non,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo viên, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo sử dụng trong các trường đại học sư phạm, cao đẳng sư phạm, trung học sư phạm và các khoa sư phạm nằm trong các trường, các học viện ngoài sư phạm.

Điều 2. Quyết định này được áp dụng cho tất cả các chương trình đào tạo giáo viên phổ thông và mầm non từ năm học 2002 đối với các trường đại học sư phạm, cao đẳng sư phạm, trung học sư phạm và các khoa sư phạm nằm trong các trường, các học viện ngoài sư phạm.

Điều 3. Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo viên, Vụ trưởng Vụ tổ chức - Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường sư phạm, Thủ trưởng các đơn vị có khoa sư phạm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG




Đặng Huỳnh Mai

 

 

 

 

 

 CHƯƠNG TRÌNH

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2002/QĐ-BGDĐT ngày 22/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

I. MỤC TIÊU

1. Trang bị cho giáo sinh, sinh viên sư phạm những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo để khi trở thành nhà giáo có thể hoàn thành nhiệm vụ, chức trách của một công chức ngành giáo dục và đào tạo

2. Phục vụ cho việc xét tuyển dụng công chức giáo viên phổ thông, mầm non.

II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Tổng số tiết: 30 tiết

Trong đó:

+ Lý thuyết: 20 tiết

+ Thực hành, ôn tập, kiểm tra: 10 tiết.

Chương 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC (6 tiết)

1. Một số vấn đề cơ bản về tổ chức và hoạt động của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Công chức, công vụ. Nghĩa vụ và quyền lợi của công chức. Quản lý cán bộ, công chức. Khen thưởng và xử lý vi phạm.

3. Tiêu chuẩn chức danh nghiệp vụ của giáo viên mầm non, phổ thông.

Chương 2

ĐƯỜNG LỐI QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (6 tiết)

1. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong giáo dục và đào tạo hiện nay.

2. Những quan điểm chỉ đạo về sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo.

3. Định hướng chiến lược giáo dục - đào tạo thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo từ năm 2001 đến năm 2010.

Chương 3

LUẬT GIÁO DỤC (6 tiết)

1. Sự cần thiết ban hành Luật Giáo dục.

2. Nội dung cơ bản của Luật Giáo dục: Những quy định chung; Hệ thống giáo dục quốc dân; Nhà trường và các cơ sở giáo dục khác; Nhà giáo; Người học; Quản lý nhà nước về giáo dục....

Chương 4

ĐIỀU LỆ, QUY CHẾ, Q UY ĐỊNH CỦA BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI GIÁO DUC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG (9 TIẾT)

1. Điều lệ trường mầm non/ Điều lệ trường tiểu học/ Điều lệ trường trung học.

2. Các quy chế, quy định về hoạt động giảng dạy ở bậc mầm non/ ở bậc tiểu học/ ở bậc trung học.

3. Các quy chế, quy định về thanh tra, kiểm tra các bậc học mầm non/ tiểu học/ trung học.

4. Quy chế công nhận trường mầm non/ trường tiểu học trường trung học đạt chuẩn quốc gia.

Chương 5

THỰC TIỄN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG (3 tiết)

1. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong thực tiễn giáo dục đào tạo của địa phương hiện nay.

2. Những quy định, những chỉ đạo về giáo dục đào tạo của địa phương.

III. TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ THAM KHẢO

1. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Khóa VIII: Văn kiện Đại hội Đảng IX (phần nói về giáo dục và đào tạo).

2. Luật Giáo dục (số 11/1998/QH10 ngày 02/12/1998)

3. Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

4. Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội Khóa X và Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, Nghị quyết số 14/2000/QH10 của Quốc hội Khóa X về phổ cập giáo dục trung học cơ sở, Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001 của Chính phủ về phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

5. Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010 (ban hành theo Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 25/12/2001 của thủ tướng Chính phủ).

6. Pháp lệnh Cán bộ, công chức (số 01/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26/2/1998).

7. Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Thông tư số 04/1999/TT-TCCP ngày 20/3/1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/1998/NĐ-CP.

8. Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08/6/1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn chung các ngạch công chức chuyên ngành giáo dục và đào tạo

9. Quyết định số 243/CP ngày 28/6/1979 của Hội đồng Chính phủ về tổ chức bộ máy, biên chế của các trường phổ thông, Thông tư số 48-TT, Thông tư số 49-TT ngày 29/11/1979 của Bộ Giáo dục hướng dẫn thi hành Quyết định số 243/CP.

10. Quyết định số 304/CP ngày 29/8/1979 của Hội đồng Chính phủ về tổ chức bộ máy biên chế nhà trẻ thuộc khu vực nhà nước và Thông tư số 03-CB/UB ngày 07/3/1980 của Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ và trẻ em Trung ương hướng dẫn thực hiện Quyết định số 304/CP.

11. Nghị định số 17/HĐBT ngày 30/1/1984 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy, biên chế trường mẫu giáo.

12. Các điều lệ trường học:

Điều lệ trường mầm non (Quyết định số 27/2000/QĐ-BGDĐT ngày 20/7/2000 củn Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Điều lệ trường tiểu học (Quyết định số 22/2000/QĐ-BGDĐT ngày 11/'7/2000 của Bộ trưởngBộ Giáo dục và Đào tạo).

Điều lệ trường trung học (Quyết định số 23/2000/QĐ-BGDĐT ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

13. Các quy định về đánh giá, xếp loại học sinh mầm non, phổ thông:

Thông tư số 29/GD-TT ngày 06/10/1990 hướng dẫn đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Thông tư số 23/GD-TT ngày 07/3/1991 về việc bổ sung và điều chỉnh một số quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông:

Thông tư số 15/GD-ĐT ngày 02/8/1994 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn việc đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học.

14. Các quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia:

Quy chế Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010 (ban hành theo Quyết định số 27/2001/QĐ-BGDĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Quy chế Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2002 - 2005 (ban hành theo Quyết định số 45/2001/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Quy chế Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 33/2002/QĐ-BGDĐT về Chương trình quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • Số hiệu: 33/2002/QĐ-BGDĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/07/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Đặng Huỳnh Mai
  • Ngày công báo: 05/09/2002
  • Số công báo: Số 43
  • Ngày hiệu lực: 05/09/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản