Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2000/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐÂT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND.
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị.
- Căn cứ Quyết định số 32/2000/QĐ-UB ngày 03/04/2000 của UBND Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Đống Đa - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông;
- Xét đề nghị của Kiến trúc Sư trưởng Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ban hành kèm theo Quyết định này điều lệ quản lý Xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Đống Đa - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông).
Điều II: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Giao thông công chính, địa chính - Nhà đất, Chủ tịch UBND quận Đống Đa; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000
(Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2000/QĐ-UB ngày 03/04/2000 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết quận Đống Đa tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng trên địa bàn quận Đống Đa - Hà Nội còn phải tuân theo những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Về điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi điều lệ phải do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt.
Điều 4: UBND thành phố Hà Nội giao việc quản lý xây dựng trên toàn quận cho UBND quận Đống Đa và các ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân đầu tư thực hiện xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Phạm vi ranh giới khu đất lập quy hoạch có diện tích 1008,5 hacta:
- Phía Tây giáp quận Cầu Giấy.
- Phía Đông giáp với quận Hoàn Kiếm và quận Hai Bà Trưng.
- Phía Bắc giáp với quận Ba Đình.
- Phía Nam giáp với quận Thanh Xuân.
Khu vực nghiên cứu nằm trong ranh giới hành chính của quận Đống Đa.
Điều 6: Khu đất quận Đống Đa được chia thành các khu chức năng sau đây:
- Đất công trình công cộng thành phố và khu vực.
- Đất ngoại giao đoàn.
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo.
- Đất công nghiệp, kho tàng và các đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Đất an ninh quốc phòng.
- Đất chùa và di tích.
- Đất khu ở, đơn vị ở.
- Đất cây xanh, vườn hoa công viên, vui chơi giải trí.
- Đất hồ ao, mặt nước và các khu vực cấm xây dựng.
- Đất đường và các bãi đỗ xe.
Đối với tất cả các công trình xây dựng trong quận, ngoài các yêu cầu được xác định cụ thể, các yêu cầu chung về quy hoạch kiến trúc và giao thông như sau:
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách các công trình phải phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Các khoảng trống và diện tích cây xanh cần đáp ứng các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường, mối quan hệ hài hoà giữa môi trường tự nhiên và môi trường xây dựng.
+ Về kiến trúc: Hình thức, mầu sắc công trình, cây xanh, sân vườn đẹp phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và tính chất sử dụng của công trình. Việc tổ hợp các công trình về tầng cao xây dựng và tính chất sử dụng phải hợp lý, được áp dụng cho từng khu vực cụ thể.
+ Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường và vĩa hè để đổ xe.
Điều 7: Đất công trình công cộng:
- Tổng diện tích đất: 24,5747 ha.
- Chức năng: Gồm các công trình công cộng trực thuộc Trung ương, Thành phố và quận như: Sân vận động, bảo tàng, chợ, trung tâm giao dịch, khách sạn... ngoài ra là các công trình công cộng khu vực (trong các đơn vị ở) như: Trụ sở UBND phường, trạm y tế, dịch vụ thương nghiệp.
- Mật độ xây dựng từ 30% - 60%.
- Hệ số sử dụng đất từ 1,1 - 1,9 lần.
- Tầng cao trung bình 3,5.
Điều 8: Đất ngoại giao đoàn:
- Diện tích đất 1,9880 ha.
- Chức năng: ngoại giao đoàn.
- Mật độ xây dựng 50%.
- Hệ số sử dụng đất 1,75 lần.
- Tầng cao trung bình 3,5
Điều 9: Đất cơ quan
- Tổng diện tích đất: 80,4160 ha.
- Chức năng: Bao gồm các cơ quan cấp Trung ương, Thành phố như các công ty, các trung tâm nghiên cứu và giao dịch, các Cục, Vụ, Viện quản lý... ngoài ra là các cơ quan Ban, Ngành thuộc quận và khu vực (trong các đơn vị ở) như trụ sở Công an, các Trung tâm, các cơ quan, các phòng ban.
- Mật độ xây dựng: từ 30 - 60%.
- Hệ số sử dụng đất 1,23 - 1,9 lần.
- Tầng cao trung bình 3,5
Điều 10: Đất bệnh viện.
1- Các bệnh viện trực thuộc Trung ương và Thành phố.
- Tổng diện tích đất: 23,9921 ha.
- Chức năng: Khám chữa bệnh và các dịch vụ về y tế.
- Mật độ xây dựng: 30 - 55%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,2 - 1,7 lần.
- Tầng cao trung bình: 3,5
2- Các bệnh viện trạm y tế thuộc quận quản lý.
- Tổng diện tích đất: 1,6472 ha.
- Chức năng: Khám chữa bệnh và các dịch vụ về y tế.
- Mật độ xây dựng: 40 - 55%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,2 - 1,5 lần.
- Tầng cao trung bình: 3
Điều 11: Đất viện nghiên cứu và trường chuyên nghiệp.
- Tổng diện tích đất: 43,1820 ha.
- Chức năng: Bao gồm các viện nghiên cứu, các trường Đại học, Cao đẳng, các trường chuyên nghiệp và các trường dạy nghề như Đại học Y hoa, Đại học Thuỷ lợi, Viện Mác - Lênin... phần lớn trực thuộc Trung ương và Thành phố.
- Mật độ xây dựng: 45 - 55%.
- Hệ số sử dụng đất: 2,0 lần.
- Tầng cao trung bình: 4
- Kiến trúc: Tổ chức hợp khối các công trình lớn, trong đó có tổ chức các sân bãi thể dục thể thao, có thể phục vụ cho các đối tượng ở ngoài phạm vi khu đất.
Điều 12: Đất nhà trẻ, mẫu giáo và trường học.
- Diện tích đất: 45, 0421 ha.
- Chức năng: Các trường mẫu giáo, nhà trẻ, trường tiểu học, trường Trung học cơ sở và trường Phổ thông Trung học được xác định trong các dự án xây dựng các khu đô thị.
- Mật độ xây dựng: 20 - 55%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,25 lần.
- Tầng cao trung bình: 2,5
- Kiến trúc do tình hình quỹ đất hạn chế, các trường học có thể xây dựng nhiều tầng (2 tầng đối với tiểu học, trung học cơ sở và 3 tầng đối với các trường Phổ thông Trung học)
Điều 13: Đất công nghiệp, kho tàng và các đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
1- Đất công nghiệp:
- Diện tích đất: 8,9394 ha.
- Chức năng: Các xí nghiệp điện tử, các nhà máy điện nước và các xí nghiệp tiểu thủ công nghiệp.
- Mật độ xây dựng: 30 - 60%.
- Hệ số sử dụng đất: 0,5 - 1,2 lần.
- Tầng cao trung bình: 1,5
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
- Cải tiến dây chuyền công nghệ để không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và có khoảng cách ly công nghiệp với các khu ở.
- Hình thức về mặt đứng kiến trúc công trình, hệ thống cây xanh, sân vườn, tường rào, cổng ra vào khi thiết kế và xây dựng phải được sự đồng ý của các cấp có thẩm quyền, vật liệu xây dựng bền đẹp và an toàn.
- Giao thông: Mạng lưới đường trong khu công nghiệp được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn đường trong khu công nghiệp và quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Được tổ chức liên hệ với đường thành phố và khu vực một cách thuận tiện không làm ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của giao thông thành phố.
2- Đất kho tàng.
- Diện tích đất: 2,8808 ha.
- Chức năng: Kho vật tư, vật liệu.
- Mật độ xây dựng: 50%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,0 lần.
- Tầng cao trung bình: 2,0
3- Đất các đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Diện tích đất: 2,3270 ha.
- Chức năng: Các công trình đầu mối kỹ thuật, các trạm xử lý.
- Mật độ xây dựng: 45 - 55%.
- Hệ số sử dụng đất: 0,5 - 0,7 lần.
- Tầng cao trung bình: 1,2
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
- Trạm biến thế cần xây dựng theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm. Tuyến đường dây cao thế, hạ thế bố trí đi nổi hoặc đi ngầm song phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sử dụng và tiện lợi cho việc sửa chữa và bảo dưỡng.
- Đảm bảo chỉ giới xây dựng và khoảng cách ly an toàn của các công trình. Tuyệt đối không được xây dựng công trình trong khoảng cách ly, ở đây chỉ được phép trồng cây xanh.
Điều 14: Đất an ninh quốc phòng:
- Diện tích đất: 18,8762 ha.
- Chức năng: Các cơ quan thuộc Bộ quốc phòng quản lý
- Mật độ xây dựng: 40 - 55%.
- Hệ số sử dụng đất: 0,6 - 0,8 lần.
- Tầng cao trung bình: 1,5
- Đất quân sự được chia làm 2 loại: Đất các cơ quan, doanh trại do Bộ quốc phòng quản lý, đất ở của quân đội được chuyển sang cho quận quản lý theo quyết định 611/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 15: Đất chùa và di tích.
- Tổng diện tích đất: 13,1190 ha.
- Chức năng: Các di tích văn hoá, lịch sử, đình, đền, chùa...
- Mật độ xây dựng: 40 - 55%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,2 - 1,5 lần.
* Yêu cầu đặc biệt: Phải có các vành đai bảo vệ theo pháp lệnh bảo vệ di tích hiện hành và biện pháp giải toả các hộ dân lấn chiếm, vi phạm di tích.
Điều 16: Đất xây dựng nhà ở.
Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở là 395,3304 ha, trong đó 353,9980 ha để xây dựng nhà ở và 41,3324 ha dành cho các công trình dịch vụ hàng ngày khác. Theo quy hoạch tổng thể Thủ đô Hà Nội, số dân quận Đống Đa là 255000 người vào năm 2020. Diện tích trung bình khoảng 20m2 sàn/người. Mật độ xây dựng trung bình tối đa khoảng 50 - 55%, hệ số sử dụng đất trung bình tối đa khoảng 1,35 - 1,75.
1- Đất xây dựng nhà ở tập thể.
- Tổng diện tích đất: 88,8347 ha.
- Chức năng: Đất ở nhà cao tầng, chung cư, đất ở thuộc các khu cơ quan, quân đội.
- Mật độ xây dựng: 30 - 60%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,25 - 1,85 lần.
- Tầng cao trung bình: 3,5
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
+ Phải cải tạo điều kiện ở trong các khu vực này bằng giải pháp cải tạo riêng lẻ các công trình hoặc cả khu vực, dỡ bỏ các nhà ở xây dựng trái phép, cơi nới tạm bợ không an toàn. Phải đầu tư cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tăng diện tích cây xanh và các khoảng sân chơi nội bộ.
+ Giao thông: Mạng lưới giao thông trong các khu nhà ở cần được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn về chiếu sáng và cấp hạng đường nhằm liên hệ với mạng đường thành phố thuận tiện. Trong khu xây dựng cải tạo bố trí lòng đường xe chạy tối thiểu 5,5 m để đảm bảo giao thông đi lại của nhân dân, phục vụ cho các nhu cầu cần thiết khác như cấp cứu, cứu hoả và thu gom rác thải, và để bố trí các hệ thống kỹ thuật kèm theo.
2- Đất xây dựng nhà ở mới theo quy hoạch.
- Diện tích đất: 28,3931 ha.
- Chức năng: Đất ở được cải tạo và xây dựng mới theo các dự án được phê duyệt
- Mật độ xây dựng: 30 - 60%.
- Hệ số sử dụng đất: 1,2 - 2,1 lần.
- Tầng cao trung bình: 3 - 4
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
- Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở cần được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn về chiếu sáng và cấp hạng đường nhằm liên hệ với mạng đường Thành phố thuận tiện.
- Trong khu xây dựng cải tạo bố trí lòng đường xe chạy tối thiểu là 5,5m để đảm bảo giao thông đi lại của dân và để bố trí các hệ thống kỹ thuật kèm theo.
- Khi lập dự án cho các khu nhà ở xây dựng tập trung cần dành 3 - 5 % diện tích đất cho nhu cầu bãi đỗ xe.
3 - Đất ở làng xóm đô thị hoá:
- Diện tích đất: 255,3134 ha (29,152 ha đất ở và 26,1613 ha đất khác).
- Chức năng: Đất ở theo làng xóm được đô thị hoá.
- Mật độ xây dựng: 20 - 60%.
- Hệ số sử dụng đất: 0,6 - 1,4 lần.
- Tầng cao trung bình: 1,5 - 2,5
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
+ Trong tất cả các ô phố dành ra các khoảng trống để trồng cây xanh và sân chơi cho trẻ em
+ Yêu cầu công trình xây dựng đẹp phù hợp với quy hoạch của khu vực song vẫn giữ được bản sắc kiến trúc truyền thống.
+ Giao thông:
- Mở các tuyến đường liên tục để giải quyết giao thông, thu gom rác, cấp cứu, cứu hoả và về hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp nước, thoát nước, cải thiện dần từng bước điều kiện sống của nhân dân. Ngoài ra phải tổ chức các ngõ cụt đến tất cả các nhà ở.
- Từng bước cải tạo đồng bộ mạng lưới đường trong khu vực, trước mắt đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và tu tạo để giải quyết nhu cầu giao thông và thoát nước cho khu vực.
4 - Đất ở làng xóm được tồn tại theo quy hoạch:
- Diện tích đất: 22,7892 ha (20,6493 ha đất ở và 2,1399 ha đất khác).
- Chức năng: Đất ở làng xóm được tồn tại theo quy hoạch.
- Mật độ xây dựng: 40 - 60%.
- Hệ số sử dụng đất: 1 - 1,6 lần.
- Tầng cao trung bình: 1,5 - 2,5
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
+ Khu vực làng xóm giữ nguyên tính chất làng truyền thống. Tuy nhiên giải pháp quy hoạch được thực hiện bằng cách mở rộng một số đường làng sẵn có trong thôn xóm để giải quyết giao thông, thu gom rác, cấp cứu, cứu hoả và về hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, nước, thoát nước, cải thiện dần từng bước điều kiện sống. Ngoài ra phải tổ chức các ngõ cụt đến tất cả các nhà ở.
+ Trong tất cả các ô phố phải dành ra các khoảng trống để trồng cây xanh và sân chơi cho trẻ em.
+ Yêu cầu công trình xây dựng đẹp phù hợp với quy hoạch của khu vực song vẫn giữ được bản sắc kiến trúc truyền thống.
+ Giao thông: Từng bước cải thiện đồng bộ mạng lưới đường trong khu vực, trước mắt đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và tu tạo để giải quyết nhu cầu giao thông và thoát nước cho khu vực.
Điều 17: Công viên, vườn hoa, cây xanh, vui chơi giải trí.
- Diện tích đất: 56,3623 ha.
- Chức năng: Công viên, vườn hoa, cây xanh phục vụ nhu cầu thành phố và quận.
- Mật độ xây dựng: 5 - 10%.
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
+ Hình thức tổ chức cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
+ Giao thông bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng và bố trí điểm đỗ xe thuận tiện.
Điều 18: Đất ao hồ mặt nước và các hành lang cách ly.
- Tổng diện tích: 103,1564 ha.
- Chức năng: Hồ ao, cây xanh cách ly và các hành lang cách ly tuyến điện, đường sắt, mương.
* Yêu cầu quy hoạch kiến trúc và giao thông: Tuyệt đối không được xây dựng công trình.
Điều 19: Hệ thống giao thông.
Hệ thống giao thông trong phạm vi quận Đống Đa gồm giao thông đối ngoại và giao thông đối nội với tổng diện tích 188,7026 ha, chiếm 18,70% diện tích đất toàn quận, bình quân 7,4 m2/người. Trong đó diện tích giao thông đối ngoại là 14,2480 ha (chiếm 1,41%; bình quân 0,56 m2/người) diện tích mạng đường là 168,9049 ha (chiếm 16,75%; bình quân 6,62m2/người) và diện tích giao thông tĩnh là 5,4997 ha (chiếm 0,54%; bình quân 6,62 m2/người).
1- Giao thông đối ngoại: Ga Hà Nội là khu đất giao thông đối ngoại duy nhất trực thuộc quận. Khu vực này được thực hiện theo dự án riêng.
2- Giao thông đối nội.
a) Đường chính Thành phố và các đường liên khu vực (45m, 50m và 67m). Các đường chính, được xây dựng đảm bảo mặt cắt tiêu chuẩn Thành phố. Tại các nút giao thông cùng mức hoặc khác cốt cần dành đủ diện tích để tổ chức nút. Các nút giao thông này phải được nghiên cứu cụ thể qua từng dự án, đặc biệt là các nút lập thể, ngã Tư Sở, ngã Tư Vọng, Ô Chợ Dừa và Kim Liên.
b) Đường khu vực: Rộng 40m, 36m, 30m, 28m và 25m có vĩa hè rộng từ 5 - 7m, phần còn lại lòng đường giành cho các phương tiện giao thông. Một số đường có mặt cắt 40m và 36m tổ chức giải phân cách ở giữa. Nơi giao cắt giữa đường khu vực với các đường phố chính cần bố trí đèn tín hiệu để phục vụ các phương tiện đi lại.
c) Đường nội bộ trong đơn vị ở: Rộng 17m và 13,5m có vĩa hè mỗi bên rộng 4 - 4,75m, lòng đường rộng tối thiểu 5,5m. Bố trí thuận tiện cho người đi lại, sinh hoạt và để bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Chỉ giới xây dựng cho từng loại đường sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
d) Bãi đỗ xe: Vị trí, quy mô của các bãi đỗ xe sẽ được xác định cụ thể, chính xác trong các quy hoạch chi tiết. Tại khu vực bến bãi, depo xe có thể xây dựng các công trình phục vụ quản lý và điều hành quy mô nhỏ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 21: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng, căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 22: Mọi vi phạm các điều khoản của điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 23: Đồ án quy hoạch chi tiết quận Đống Đa - Hà Nội tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) được lưu giữ tại cơ quan dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Văn phòng kiến trúc sư trưởng Thành phố.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- UBND quận Đống Đa.
- 1Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 4404/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 4535/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Tân cảng, Phường 22, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 32/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Đống Đa Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại khu đất số 168 đường Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4404/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 4535/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Tân cảng, Phường 22, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 33/2000/QĐ-UB về Điều lệ quản lý Xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Đống Đa - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông)
- Số hiệu: 33/2000/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2000
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra