Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3294/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN EA PỐK, HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh về Ban hành Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 231/TTr-SXD ngày 10/10/2016; Báo cáo thẩm định số 565/BC-SXD ngày 10/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Cư M’gar
3. Đơn vị tư vấn: Liên danh Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam (thành phố Hà Nội) - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hùng Đạt.
4. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk.
- Ranh giới khu vực lập quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc giáp: Xã Quảng Tiến;
+ Phía Nam giáp: Xã Cư Suê và thành phố Buôn Ma Thuột;
+ Phía Đông giáp: Xã Ea Đ’rơng;
+ Phía Tây giáp: Xã Ea M’nang.
- Diện tích lập thiết kế quy hoạch (khu trung tâm đô thị): Khoảng 229,0ha.
5. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng;
+ Bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch.
6. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
Định hướng Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã làm ảnh hưởng đến tính chất, chức năng, quy mô của đô thị. Mặt khác, việc rà soát, điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar để phù hợp định hướng chiến lược Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Do đó, việc triển khai điều chỉnh quy hoạch là phù hợp quy định tại khoản 1, Điều 46, Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 và cần thiết.
- Là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế thương mại và dịch vụ phía Nam của huyện Cư M’gar, là đô thị vệ tinh cửa ngõ phía Bắc của thành phố Buôn Ma Thuột (về phía Tỉnh lộ 8), góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế cho toàn huyện Cư M’gar cũng như vùng kinh tế trung tâm của tỉnh Đắk Lắk, có vị trí khá quan trọng về an ninh quốc phòng, giao lưu kinh tế - văn hóa xã hội trong khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện;
- Quy mô đô thị loại V; tầm nhìn phát triển thành đô thị loại IV giai đoạn đến năm 2030.
- Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk với tính chất là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế thương mại và dịch vụ phía Nam huyện Cư M’gar, là một trong những hạt nhân đô thị của huyện;
- Xây dựng đô thị Ea Pốk phát triển bền vững, có hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại mang bản sắc vùng Tây Nguyên, phát triển hài hòa giữa văn hóa với phát triển kinh tế gắn với an ninh quốc phòng, trong đó chú trọng bảo vệ môi trường;
- Xây dựng đô thị Ea Pốk đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển hệ thống đô thị tỉnh Đắk Lắk;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các đồ án quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng các khu chức năng, hệ thống hạ tầng và vệ sinh môi trường. Đồng thời, chủ động trong xây dựng chương trình phát triển đô thị, kế hoạch sử dụng đất đai và quản lý xây dựng.
9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
a) Định hướng toàn đô thị:
- Quy mô đất đai:
+ Năm 2015 (hiện trạng): Diện tích đất xây dựng đô thị 623,56 ha;
+ Dự kiến đến năm 2020: Diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 700,0ha;
+ Dự kiến đến năm 2030: Diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 900,0ha.
- Quy mô dân số:
+ Năm 2015 (hiện trạng): 15.365 người;
+ Dự kiến đến năm 2020: Khoảng 20.000 - 23.000 người;
+ Dự kiến đến năm 2030: Khoảng 45.000 - 50.000 người.
b) Khu trung tâm đô thị:
- Diện tích: Khoảng 229,0 ha;
- Dân số: Khoảng 11.000 - 12.500 người.
c) Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | |||
A | Chỉ tiêu về sử dụng đất | |||
1 | Đất dân dụng, bao gồm: đất khu ở, đơn vị ở; đất công cộng, chuyên dùng; đất cây xanh - TDTT; đất giao thông, sân bãi đỗ xe. | % | 50 ÷ 80 | |
2 | Đất ngoài dân dụng | 20 ÷ 50 | ||
B | Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật | |||
- | Cấp nước sinh hoạt | Lít/người/ngày đêm | ≥ 80,0 | ≥ 100,0 |
- | Cấp điện sinh hoạt | KWh/người.năm | 400,0 | 1.000,0 |
- | Chỉ tiêu thoát nước bẩn | Tỷ lệ % lượng nước cấp | ≥ 80,0 | ≥ 80,0 |
- | Chỉ tiêu thu gom rác thải | kg/người/ngày | ≥ 0,85 | ≥ 0,90 |
10. Yêu cầu nội dung đồ án quy hoạch:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường đô thị.
b) Phân tích và làm rõ cơ sở tiềm năng, động lực hình thành phát triển thị trấn Ea Pốk: Xác định vai trò, vị thế của đô thị trong mối quan hệ vùng huyện, vùng tỉnh, vùng Tây Nguyên; tính chất, chức năng đô thị, quy mô về dân số, lao động, đất đai xây dựng đô thị, các chỉ tiêu về đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn quy hoạch ngắn hạn và dài hạn.
c) Định hướng phát triển không gian đô thị:
- Quy hoạch phát triển đô thị trên cơ sở khai thác, tận dụng, phát huy các tiềm năng, lợi thế phát triển đô thị, hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên, đặc điểm hiện trạng, lịch sử và địa lý tự nhiên xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, đời sống xã hội, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường… phát triển phải đảm bảo đô thị gắn kết với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái;
- Dự kiến sử dụng đất và phân khu chức năng đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch ngắn hạn và dài hạn;
- Xác định hệ thống các trung tâm: Hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao phân theo cấp đô thị và cấp đơn vị ở; vị trí, phạm vi quy mô các khu chức năng; các khu xây dựng mới, các khu cải tạo nâng cấp, chuyển đổi chức năng …;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ tiêu quy hoạch các hệ thống công trình dịch vụ đô thị thiết yếu của đô thị, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu quy hoạch;
- Phân loại, xác định tính chất của các khu ở để có giải pháp quy hoạch mang tính khả thi gồm:
+ Khu ở cải tạo, chỉnh trang: Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị;
+ Khu ở xây dựng mới: Phát triển các khu dân cư hiện đại, đạt các tiêu chuẩn xanh, sạch, đẹp với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.
- Đề xuất phương án quy hoạch không gian kiến trúc cho khu trung tâm, trục giao thông chính, quảng trường, tượng đài, công viên, vườn hoa, cây xanh, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị, ... tổ chức các công trình hành chính, văn hóa, công cộng theo một cơ cấu hợp lý, tôn tạo đặc trưng riêng và bảo vệ cảnh quan môi trường;
- Tổ chức khoanh vùng các vùng đất nông nghiệp, khu trồng cây công nghiệp, rừng phòng hộ tại vùng ven đô, hình thành các vùng vành đai xanh bảo vệ đô thị. Phát triển hệ thống cây xanh đô thị kết hợp với trung tâm văn hóa du lịch, thể dục thể thao, ... cải tạo khí hậu đô thị.
d) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Chuẩn bị kỹ thuật: Đánh giá địa hình, xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho xây dựng, cấm xây dựng, hạn chế xây dựng, ... Xác định lưu vực tiêu thoát nước, hướng thoát nước, vị trí quy mô các công trình thoát nước; cốt xây dựng khống chế cho đô thị, từng khu vực và các trục giao thông chính;
- Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, mạng lưới đường đô thị, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu kế thừa và phát triển mới. Ngoài ra, cần nghiên cứu hệ thống đường gom (đường dân sinh) chạy song song với trục Tỉnh lộ 8 và tổ chức các tuyến đường ngang đấu nối hệ thống đường gom tạo điều kiện đi lại thuận tiện, đồng thời quy hoạch dải cây xanh dọc tuyến đường gom kết hợp dịch vụ tạo không gian xanh và thoáng cho khu vực;
- Cấp nước: Xác định nhu cầu, nguồn cấp, vị trí và quy mô các công trình đầu mối cấp nước. Quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước chính cùng các thông số kỹ thuật chủ yếu, đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước và quản lý vận hành hệ thống cấp nước;
- Cấp điện: Xác định nhu cầu phụ tải, công suất, nguồn cấp, vị trí, quy mô các trạm biến áp, các mạng lưới phân phối chính, đề xuất các giải pháp vận hành và bảo đảm an toàn mạng lưới;
- Thoát nước và vệ sinh môi trường: Xác định vị trí quy mô các khu xử lý chất thải rắn; đề xuất các giải pháp về mạng lưới thoát nước và các công trình đầu mối xử lý nước thải, các giải pháp bảo vệ môi trường.
e) Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư phù hợp với dự báo nguồn lực; đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch theo các giai đoạn.
f) Thiết kế đô thị: Nội dung của thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chung xây dựng được thực hiện theo quy định tại Chương II, Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
g) Nghiên cứu đánh giá môi trường chiến lược và đề xuất các giải pháp bảo vệ và hạn chế các tác động của việc điều chỉnh quy hoạch đến môi trường.
11. Sản phẩm quy hoạch xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ quy hoạch:
STT | TÊN BẢN VẼ - HỒ SƠ | Tỷ lệ | Số lượng | |
Màu | Đen | |||
I | Phần bản vẽ | |||
1 | Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng | 1/10.000 1/25.000 | 02 | 18 |
2 | Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng | 1/5.000 | 02 | 18 |
3 | Bản đồ đánh giá về đất xây dựng đô thị (xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; …) | 1/5.000 | 02 | 18 |
4 | Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị | Thích hợp |
|
|
5 | Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị | 1/5.000 | 02 | 18 |
6 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch | 1/5.000 | 02 | 18 |
7 | Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường | 1/5.000 | 02 | 18 |
8 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm | 1/2.000 | 02 | 18 |
9 | Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm (giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải,...) và môi trường | 1/2.000 | 02 | 18 |
10 | Các bản vẽ thiết kế đô thị | Thích hợp | 02 | 18 |
11 | Bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược | Thích hợp | 02 | 18 |
II | Phần văn bản | |||
1 | Tờ trình, quyết định phê duyệt và các văn bản liên quan | A4 | 02 | |
2 | Thuyết minh tổng hợp kèm bản vẽ khổ A3 màu | A4 | 20 | |
3 | Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị | A4 | 02 | |
III | Đĩa CD Rom (chứa tất cả dữ liệu trên) | 03 |
Ghi chú: số lượng tài liệu bản vẽ trong bảng được tính tài liệu chính thức được thẩm tra phê duyệt. Không kể các tài liệu bản vẽ phục vụ cho hội nghị - hội thảo được tổ chức trong quá trình lập quy hoạch.
b) Yêu cầu về chất lượng hồ sơ quy hoạch:
- Hình thức, nội dung thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Bản đồ nền phục vụ thiết kế quy hoạch xây dựng phải sử dụng hệ tọa độ quốc gia VN2000 theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 25/4/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.
12. Dự toán kinh phí lập quy hoạch:
Căn cứ dự án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, chủ đầu tư tiếp tục lập dự toán kinh phí lập quy hoạch theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ được duyệt trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2.
1. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan chủ đầu tư: UBND huyện Cư M’gar;
- Cơ quan lập quy hoạch: Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn và quyết định đơn vị tư vấn theo Khoản 3, Điều 12 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng;
- Cơ quan trình duyệt: Sở Xây dựng và UBND huyện Cư M’gar;
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Đắk Lắk.
2. Thời gian - trình tự:
- Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết không quá 09 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được duyệt. Việc tổ chức lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch thực hiện theo Điều 20, 21 Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009 và Điều 4 Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 07/6/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy định về lập thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND huyện Cư M’gar, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 6159/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Kim Hoa, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/5000
- 3Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chung thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2045
- 1Quyết định 26/2006/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 6159/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Kim Hoa, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/5000
- 11Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch chung thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2045
Quyết định 3294/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 3294/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra