- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 828/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 849/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Quản lý công sản theo phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 9Quyết định 850/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 10Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3293/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 11 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN; LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-BTC ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; Quyết định số 849/QĐ-BTC ngày 21/5/2019 về công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài chính; Quyết định số 850/QĐ-BTC ngày 21/5/2019 về công bố TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài chính; Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019 về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản; lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục 01 kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản được công bố tại Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản được công bố tại Quyết định số 3894/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục 02 kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC: 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN, LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
A/ TTHC cấp tỉnh | |||||
I. | Lĩnh vực quản lý công sản | ||||
01 | Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước | Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc , kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên. Địa chỉ: Số 5 - Đường Đội cấn- Phường Trưng Vương - TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan, đơn vị, người được phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. |
02 | Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên | Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền. | - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên, Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan thực hiện: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản | Không. | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. |
03 | Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu | Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền | - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên, Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan thực hiện: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản | Không. | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. |
4 | Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp | Bước 1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ | - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của các Sở Ban, ngành, UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, ngành, phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế ) cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái Nguyên; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện. | Không | - Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; - Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 33/2015/QĐ- UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên; |
05 | Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ | Bước 1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì | - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của các Sở Ban, ngành, UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, ngành, phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế ) cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái Nguyên; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện. | Không. | - Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; - Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên; |
06 | Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất | Không quá 30 ngày (đối với bước 1 và bước 3), 15 ngày (đối với bước 2), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên; Địa chỉ: Số 5 - Đường Đội cấn- Phường Trưng Vương- TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên. | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công |
II | Lĩnh vực Bảo hiểm |
|
|
|
|
01 | Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước | - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ gửi (trực tiếp hoặc theo đường bưu điện) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thành việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả, Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định chi trả của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại. | - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Địa chỉ: Tổ 28, phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên; Kho bạc nhà nước Thái Nguyên Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái Nguyên Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. | Không. | - Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010; - Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp. |
02 | Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn chi phí bảo hiểm nông nghiệp | 30 ngày | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Nông nghiệp và PTNT; Địa chỉ: Tổ 28, phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên; Kho bạc nhà nước Thái Nguyên Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái Nguyên; Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. | Không. | - Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010; - Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp |
B/TTHC cấp xã (Lĩnh vực Bảo hiểm) | |||||
1 | Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp | 40 ngày | Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của UBND cấp xã. Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp; UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thái Nguyên Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. | Không | - Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010; - Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp |
PHỤ LỤC: 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
I | Lĩnh vực quản lý công sản |
1 | Thủ tục xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời. |
2 | Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. |
3 | Thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ. |
- 1Quyết định 4915/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 3851/QĐ-UBND năm 2019 về công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Long An do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả
- 11Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính An Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 828/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 849/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Quản lý công sản theo phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 9Quyết định 850/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 10Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 11Quyết định 4915/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 3851/QĐ-UBND năm 2019 về công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 16Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 19Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 20Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Long An do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả
- 21Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính An Giang
Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản; lĩnh vực Bảo hiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 3293/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực