- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chương trình phối hợp 162/CTPH-TANDTC-BTP năm 2019 về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023
- 5Chương trình 1355/CTr-BGDĐT-BTP năm 2019 về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020-2025
- 6Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 8Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 86/QĐ-BTP về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 21 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 146/TTr-STP ngày 13 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai và thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
a) Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại Kết luận số 80-KL/TW ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở; các Quyết định, Thông tư hướng dẫn1; các đề án về PBGDPL đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành
b) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đổi mới cách thức tổ chức thực hiện góp phần đưa công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ngày càng hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của người dân và xã hội, góp phần thiết thực trong thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Đại hội lần thứ XI của Tỉnh Đảng bộ.
c) Đa dạng hóa các hình thức PBGDPL; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với hoạt động chuyển đổi số, từng bước đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương của Đảng; quy định của pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Bám sát nhiệm vụ được giao trong các văn bản pháp luật, các Nghị quyết của Quốc hội; chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Hội đồng Phối hợp PBGDPL Trung ương, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của địa phương.
b) Bám sát và thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan thường trực Hội đồng; tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự kết nối, lồng ghép các hoạt động.
c) Bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả; đa dạng hóa, huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1. Nhiệm vụ chung
a) Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng); UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh (cấp huyện).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng kết; các hội thảo, hội nghị được tổ chức.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra, đánh giá hoạt động thuộc công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giải đáp nghiệp vụ, khó khăn, vướng mắc; trả lời kiến nghị về những nội dung thuộc phạm vi quản lý
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, giải đáp, trả lời kiến nghị; ế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra.
c) Triển khai thực hiện các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở (có Kế hoạch thực hiện riêng)
- Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường truyền thông dự thảo chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng).
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể; UBND cấp huyện trong tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2023.
Sản phẩm: Tài liệu hướng dẫn, các hoạt động truyền thông chính sách; hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức hoặc tham gia theo thông báo của Bộ Tư pháp.
- Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” theo Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện trong tỉnh (Phòng Tư pháp cùng cấp);
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2023.
Sản phẩm: Tài liệu hướng dẫn, các hoạt động truyền thông; hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức.
- Đẩy mạnh công tác PBGDPL về quyền con người gắn với triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ2 và Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai các Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện trong tỉnh (Phòng Tư pháp cùng cấp);
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2023.
Sản phẩm: Tài liệu hướng dẫn kỹ năng truyền thông, tài liệu PBGDPL; hội nghị tập huấn, hội thảo được tổ chức; báo cáo,…
- Tổng kết Chương trình phối hợp số 2727/BTP-HLGVN ngày 25 tháng 7 năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018 - 2023
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Hội Luật gia tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2023.
Sản phẩm: Công văn/ ế hoạch tổng kết, Báo cáo tổng kết.
- Tiếp tục thực hiện và tiến hành Tổng kết Chương trình phối hợp số 162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08 tháng 4 năm 2019 giữa TAND Tối cao và Bộ Tư pháp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện trong tỉnh (Phòng Tư pháp).
Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh (chỉ đạo TAND cấp huyện thực hiện theo Kế hoạch chung của tỉnh).
Thời gian thực hiện: Năm 2023 theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
Sản phẩm: Công văn/ ế hoạch tổng kết, Báo cáo tổng kết.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp số 1355/CTr-BGDĐT-BTP ngày 30 tháng 12 năm 2019 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giai đoạn 2020 - 2025
Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Tòa án nhân dân tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; Tỉnh Đoàn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2023.
Sản phẩm: Kế hoạch; các hoạt động phối hợp được triển khai.
d) Thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu của tình hình mới
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc quản lý, vận hành Trang Thông tin điện tử PBGDPL của tỉnh trong việc truyền thông pháp luật và các Đề án PBGDPL trên địa bàn tỉnh, đảm bảo liên thông thông tin giữa các ngành và địa phương trong tỉnh; ban hành Quy chế quản lý, vận hành Trang Thông tin điện tỉnh PBGDPL tỉnh
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện trong tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
Sản phẩm:
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Tư pháp hoàn chỉnh giao diện của Trang thông tin điện tử, chuyển giao Sở Tư pháp quản lý trong quý II năm 2023.
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành Trang Thông tin điện tử PBGDPL tỉnh trong quý III năm 2023.
Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác Phổ biến, Giáo dục pháp luật” trên địa bàn tỉnh
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện trong tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
Sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện; các tin, bài viết, tài liệu tuyên truyền dưới dạng File văn bản và File video clip, File âm thanh,… để tuyên truyền pháp luật được đăng tải trên Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh.
- Từng bước ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Cơ quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng).
Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện trong tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
Sản phẩm: Hình thành Hệ thống thông tin PBGDPL đảm bảo cung cấp đầy đủ các công cụ quản lý, thu thập, khai thác thông tin phù hợp với từng hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định.
- Xây dựng dữ liệu phục vụ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp trong việc cập nhật, quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử PBGDPL tỉnh
Cơ quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh (Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng).
Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện trong tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
Sản phẩm: Các thông tin, dữ liệu về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được cập nhật thường xuyên trên Cổng Thông tin điện tử PBGDPL của tỉnh, được tích hợp, liên thông với Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia, nhằm hình thành kho dữ liệu thông tin dùng chung trên cả nước theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
đ) Thực hiện các chương trình truyền thông về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện trong tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Sản phẩm: Các chương trình, tin bài được phát sóng, đăng tải.
e) Triển khai thực hiện chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho nguồn nhân lực làm công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở đối với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng PBGDPL theo Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật của Bộ Tư pháp; rà soát, củng cố, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, chú trọng phát triển lực lượng báo cáo viên là người dân tộc thiểu số và người lao động của các doanh nghiệp nhà nước, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện trong tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Quý II-IV/2022.
Sản phẩm: Kế hoạch; Công văn; tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả; Quyết định công nhận, kiện toàn.
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho Tập huấn viên hòa giải ở cơ sở và Hòa giải viên; rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, chú trọng thu hút lực lượng Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, cán bộ, công chức đã công tác trong lĩnh vực pháp luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở
Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện trong tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm.
Sản phẩm: Kế hoạch; Công văn; tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả; Quyết định công nhận, kiện toàn.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực của Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh theo Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Hội đồng (có Kế hoạch hoạt động riêng)
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Cơ quan thường trực của Hội đồng).
Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
Sản phẩm: Kế hoạch; Công văn; tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả; Quyết định công nhận, kiện toàn,… được ban hành.
- Triển khai thực hiện các chỉ đạo, định hướng trên cơ sở kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Luật PBGDPL (có Kế hoạch riêng)
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Cơ quan thường trực của Hội đồng).
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023 theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
Sản phẩm: Kế hoạch; văn bản chỉ đạo,… được ban hành.
- Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2023 từng bước đi vào chiều sâu, thiết thực gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các ngành, địa phương.
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (hướng dẫn chung); các sở, ngành, đoàn thể và UBND cấp huyện trong tỉnh thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023; cao điểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 09 tháng 11 năm 2023.
Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; Kế hoạch hưởng ứng; báo cáo kết quả thực hiện; các hoạt động, sự kiện được tổ chức.
- Hướng dẫn, định hướng thực hiện hoạt động PBGDPL trên địa bàn tỉnh Hướng dẫn, định hướng cho các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh tập trung phổ biến các văn bản, chính sách cho cán bộ, Nhân dân, nhất là các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2022 và năm 2023; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; các quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy, dịch bệnh, thiên tai, tệ nạn xã hội, phòng, chống tội phạm, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, thuế,…
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh
Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện trong tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn; Hội nghị/Hội thảo/tài liệu tuyên truyền; báo cáo kết quả thực hiện.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong trường học
Phối hợp các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh nghiên cứu, đề xuất đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân; tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng cho đội ngũ giáo viên trong ngành giáo dục; tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại một số địa phương theo Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho học sinh, sinh viên.
Cơ quan chủ trì: Cơ quan Giáo dục và Đào tạo các cấp (đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân); cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp (cấp tỉnh), Phòng Tư pháp (cấp huyện); BCH Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023, trong đó: Cao điểm là từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2023.
Sản phẩm: Kế hoạch; Công văn; Báo cáo tổng kết; hội nghị tập huấn; kết quả nghiên cứu, đề xuất; hoạt động, sự kiện được tổ chức.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể; UBND cấp huyện trong tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo; các tài liệu, ấn phẩm phổ biến được in thành sách, tờ rơi và các hình thức tuyên truyền phù hợp.
b) Công tác hòa giải ở cơ sở
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
Sản phẩm: Kế hoạch, Công văn hướng dẫn, Báo cáo kết quả thực hiện; các hội nghị được tổ chức,….
- Tổ chức Hội thi Hòa giải viên giỏi tỉnh (Có Kế hoạch riêng)
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
Thời gian thực hiện: Trong năm 2023, theo Hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
Sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện; các hội thi được tổ chức,….
- Phối hợp với cơ quan dân vận các cấp trong việc đẩy mạnh thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở gắn với phong trào thi đua “Dân vận khéo”
Cơ quan chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Dân vận Tỉnh ủy và hệ thống cơ quan dân vận cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và Tư pháp cấp huyện, cấp xã trong tỉnh.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
Sản phẩm: Văn bản chỉ đạo thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện.
c) Công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ được giao tại: Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện trong tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; Quyết định công nhận; hội nghị, hội thảo; tài liệu tuyên truyền, phổ biến (sổ tay, tình huống hỏi đáp hoặc các loại hình khác phù hợp với tình hình thực tế).
- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng Bộ Tư pháp3
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện trong tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đơn vị, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Cả năm 2023.
Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo; công văn hướng dẫn; hội nghị, hội thảo,….
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện trong tỉnh trên cơ sở phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì và phối hợp với ngành Tư pháp xây dựng Kế hoạch chi tiết năm 2023 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn, gửi về Sở Tư pháp trước ngày 01 tháng 3 năm 2023 (Phân công rõ trách nhiệm; thời gian hoàn thành, điều kiện bảo đảm); có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ PBGDPL (bao gồm cả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL), công tác hòa giải ở cơ sở và cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh cùng các tổ chức thành viên; Ban Dân vận Tỉnh ủy và hệ thống cơ quan Dân vận trong tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì và phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện có hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở gắn với phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh.
3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan làm đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh, Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này. Kịp thời phát hiện, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh trong thực tiễn tổ chức thực hiện, để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng công tác PBGDPL và bảo đảm quyền thông tin pháp luật của công dân.
4. Tổ chức pháp chế, cơ quan làm nhiệm vụ PBGDPL của sở, ngành, đoàn thể chủ trì tham mưu giúp Thủ trưởng đơn vị, người đứng đầu tổ chức đoàn thể; Phòng Tư pháp chủ trì tham mưu giúp UBND cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, theo dõi kết quả, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và Kế hoạch của địa phương mình; định kỳ 06 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện trong báo cáo công tác tư pháp gửi về Sở Tư pháp theo đúng thời gian quy định.
5. Kinh phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán của cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan. Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án được thực hiện theo các Quyết định ban hành, phê duyệt chương trình, đề án đó.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp (qua phòng PBGDPL; điện thoại: 0270.3830556) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh hoặc Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh có giải pháp sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
1 Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW; Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL; Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tư pháp về Hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2 Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2018 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”; Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2019 phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc; Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2022 phê duyệt Đề án “Truyền thông về quyền con người ở Việt Nam giai đoạn 2023-2028”.
3 Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022, số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022, số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022, số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022, số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- 1Quyết định 754/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 182/KH-UBND về tổ chức "Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - 09/11" trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 3Kế hoạch 40/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Kế hoạch 26/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 34/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Kế hoạch 1613/KH-UBND thực hiện Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021-2027" năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Kế hoạch 1521/KH-UBND năm 2023 về tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Kế hoạch 1083/KH-UBND năm 2023 về tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 901/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 12Kế hoạch 2298/KH-UBND thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng công an nhân dân, giai đoạn 2021-2027” năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chương trình phối hợp 162/CTPH-TANDTC-BTP năm 2019 về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023
- 9Chương trình 1355/CTr-BGDĐT-BTP năm 2019 về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020-2025
- 10Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 12Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 22Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 25Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 754/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 27Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 28Kế hoạch 182/KH-UBND về tổ chức "Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - 09/11" trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
- 29Quyết định 86/QĐ-BTP về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 30Kế hoạch 40/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 31Kế hoạch 26/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 32Kế hoạch 34/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 33Kế hoạch 1613/KH-UBND thực hiện Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021-2027" năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 34Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 35Kế hoạch 1521/KH-UBND năm 2023 về tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 36Kế hoạch 1083/KH-UBND năm 2023 về tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 37Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch Tổng kết 10 năm thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 38Quyết định 901/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 39Kế hoạch 2298/KH-UBND thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng công an nhân dân, giai đoạn 2021-2027” năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 328/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- Số hiệu: 328/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực