- 1Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 29 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH BÌNH NHIỆM KỲ 2016-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 35/TTHĐ-CTHĐ ngày 25/02/2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC-HCSN ngày 05/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016 - 2021, như sau:
1. Nội dung chi: Thực hiện theo Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính
2. Mức chi
2.1. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy định chế độ công tác phí; chế độ chi tổ chức hội nghị trong nước; chế độ chi tiếp khách trong nước; chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình.
2.2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
a. Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, các Tiểu ban phục vụ công tác bầu cử và Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, như sau: Chủ trì cuộc họp 200.000 đồng/người/buổi; thành viên tham dự 100.000 đồng/người/buổi; người phục vụ 50.000 đồng/người/buổi.
b. Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, như sau: Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi; thành viên tham dự 80.000 đồng/người/buổi; người phục vụ 40.000 đồng/người/buổi.
c. Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, các tổ bầu cử và Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, như sau: Chủ trì cuộc họp 120.000 đồng/người/buổi; thành viên tham dự 70.000 đồng/người/buổi; người phục vụ 30.0000 đồng/người/buổi.
d. Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:
- Ở cấp tỉnh: Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi; thành viên tham dự 50.000 đồng/người/buổi; người phục vụ 30.000 đồng/người/buổi.
- Ở cấp huyện: Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi; thành viên tham dự 50.000 đồng/người/buổi; người phục vụ 25.000 đồng/người/buổi.
- Ở cấp xã: Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi; thành viên tham dự 35.000 đồng/người/buổi; người phục vụ 20.000 đồng/người/buổi.
2.3. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử.
a. Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng (theo thời gian thực tế nhưng tối đa không quá 05 tháng), cụ thể như sau:
* Ban Chỉ đạo các cấp:
+ Ban Chỉ đạo cấp tỉnh: Trưởng ban Chỉ đạo, Phó trưởng ban Chỉ đạo: 2.000.000 đồng/người/tháng; Ủy viên Ban chỉ đạo 1.500.000 đồng/người/tháng.
+ Ban Chỉ đạo cấp huyện: Trưởng ban Chỉ đạo, Phó trưởng ban Chỉ đạo: mức tối đa 1.500.000 đồng/người/tháng; Ủy viên Ban chỉ đạo: mức tối đa: 1.200.000 đồng/người/tháng;
+ Ban Chỉ đạo cấp xã: Trưởng ban Chỉ đạo, Phó trưởng ban Chỉ đạo: mức tối đa 1.200.000 đồng/người/tháng; Ủy viên Ban chỉ đạo: mức tối đa 900.000 đồng/người/tháng.
(Nguồn kinh phí chi Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp xã do ngân sách cấp huyện đảm bảo; về mức chi, căn cứ khả năng ngân sách cấp huyện để thực hiện).
* Ủy ban Bầu cử các cấp:
+ Chủ tịch Ủy ban bầu cử, Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử các cấp: cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 1.500.000 đồng/người/tháng; cấp xã 1.200.000 đồng/người/tháng.
+ Ủy viên Ủy ban bầu cử các cấp: cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp xã 900.000 đồng/người/tháng.
+ Trưởng, phó tiểu ban giúp việc của Ủy ban bầu cử các cấp: cấp tỉnh 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 900.000 đồng/người/tháng; cấp xã 700.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên tiểu ban giúp việc của Ủy ban bầu cử các cấp: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 700.000 đồng/người/tháng; cấp xã 500.000 đồng/người/tháng.
* Ban Bầu cử các cấp:
+ Trưởng Ban bầu cử, Phó trưởng Ban bầu cử các cấp: Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp xã 900.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên Ban bầu cử các cấp: cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 900.000 đồng/người/tháng; cấp xã 700.000 đồng/người/tháng.
+ Trưởng, phó tiểu ban giúp việc của Ban bầu cử các cấp: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 700.000 đồng/người/tháng; cấp xã 500.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên tiểu ban giúp việc của Ban bầu cử các cấp: Cấp tỉnh 800.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 500.000 đồng/người/tháng; cấp xã 300.000 đồng/người/tháng.
* Ban Chỉ đạo bầu cử Mặt trận Tổ quốc các cấp:
+ Trưởng Ban, phó trưởng Ban chỉ đạo bầu cử Mặt trận Tổ quốc các cấp: Cấp tỉnh 1.500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp xã 900.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên Ban chỉ đạo bầu cử Mặt trận Tổ quốc các cấp: Cấp tỉnh 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 900.000 đồng/người/tháng; cấp xã 700.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ trưởng, tổ phó Tổ giúp việc của Ban chỉ đạo bầu cử Mặt trận Tổ quốc các cấp: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 700.000 đồng/người/tháng; cấp xã 500.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ viên tổ giúp việc của Ban chỉ đạo bầu cử Mặt trận Tổ quốc các cấp: Cấp tỉnh: 800.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 500.000 đồng/người/tháng; cấp xã: 300.000 đồng/người/tháng.
Những người được giao làm nhiều nhiệm vụ khác nhau thì được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất.
b. Bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử, thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa 750.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 70.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.4. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động (theo thời gian thực tế nhưng tối đa không quá 05 tháng), như sau:
* Trưởng ban Chỉ đạo, Phó trưởng ban Chỉ đạo; Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng ban bầu cử cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng;
* Trưởng ban Chỉ đạo, Phó trưởng ban Chỉ đạo; Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng ban bầu cử cấp huyện: mức tối đa 300.000 đồng/người/tháng;
* Trưởng ban Chỉ đạo, Phó trưởng ban Chỉ đạo; Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng ban bầu cử cấp xã: mức tối đa 250.000 đồng/người/tháng;
(Nguồn kinh phí chi Ban Chỉ đạo cấp huyện, cấp xã do ngân sách cấp huyện đảm bảo; về mức chi, căn cứ khả năng ngân sách cấp huyện để thực hiện).
* Ủy viên Ban Chỉ đạo; Ủy viên Ủy ban bầu cử; Phó chủ tịch Ban bầu cử;
Ủy viên Ban bầu cử; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc các cấp: cấp tỉnh 300.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 250.000 đồng/người/tháng; cấp xã 200.000 đồng/người/tháng.
* Trưởng tiểu ban giúp việc của Ủy ban bầu cử; Ban bầu cử; Tổ trưởng tổ giúp việc Ban chỉ đạo bầu cử Mặt trận Tổ quốc các cấp: cấp tỉnh 300.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 250.000 đồng/người/tháng; cấp xã 200.000 đồng/người/tháng
* Tổ trưởng tổ giúp việc cho Giám đốc Sở Nội vụ: 300.000 đồng/người/tháng.
Đối với những người được giao làm nhiều nhiệm vụ khác nhau thì chỉ được hưởng mức khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cao nhất.
2.5. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử: Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau: Trưởng đoàn giám sát 100.000 đồng/người/buổi; thành viên chính thức của đoàn giám sát 70.000 đồng/người/buổi: cán bộ, công chức, viên chức phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 50.000 đồng/người /buổi; cán bộ, công chức, viên chức phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (lái xe, bảo vệ lãnh đạo) 30.000 đồng/người/buổi.
2.6. Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát (báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử các cấp (tính đến sản phẩm cuối cùng bao gồm cả lấy ý kiến, chỉnh lý báo cáo), như sau: Cấp tỉnh 2.500.000 đồng/văn bản; cấp huyện 2.000.000 đồng/văn bản; cấp xã 1.000.000 đồng/văn bản.
2.7. Chi xây dựng các văn bản liên quan đến công tác bầu cử (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý) của Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử các cấp (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử), như sau: cấp tỉnh 2.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện 1.500.000 đồng/văn bản; cấp xã 1.000.000 đồng/ văn bản.
2.8. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình.
2.9. Các nội dung chi khác không quy định tại các điểm nêu trên: Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 114/QĐ-CT năm 2016 Quy định mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 783/QĐ-UBND về tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2016 để chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
- 5Thông tư 06/2016/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 114/QĐ-CT năm 2016 Quy định mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Quyết định 783/QĐ-UBND về tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2016 để chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
- Số hiệu: 327/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực